Nhựa Epoxy 669E, Nhựa Epoxy rắn




Sản phẩm: Nhựa Epoxy 669E, Nhựa Epoxy rắn

Đặt hàng ĐT:0903.735.753
Mail: nhamkhoi79@yahoo.com.vn

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:ĐT:0903.735.753

Tiêu chuẩn kỹ thuật :

* Hàm lượng Epoxy 2500-4.000
* Phần trăm Epoxy 1.1-1.7
* Độ nhớt dung dịch 4.500-10.000
* (dùng 40% trong Diethylene glycol monobutyl ether)
* Nhiệt độ hóa mềm 142-162
* Màu 250max
* Thời gian tồn tại 24 tháng


1.Giới thiệu

* Nhựa Epoxy 669E rắn là loại nhựa có trọng lượng phântử cao được sản xuất từ epichlorohydrin và bisphenol A

* Nhựa D.E.R 669E là nhựa rắn cótrong lượng phân tử cao, chủ yếu dùng trong lớp men sấy một thành phần kết hợpvới chất đóng rắn sử dụng nhiệt như như amino-và nhựa phenol formaldehyde

* Nhựa Epoxy rắn này cũng được dùnglàm chất kết hợp trong hệ sơn đóng rắn với isocyanate ở nhiệt độ thường hoặc sửdụng làm chất tăng độ chảy trong sơn bột epoxy.
* Các loại sơn hòan thiện từ nhựa669E thích hợp dùng cho trang trí kim loại, sơn lon lớp bên trong và bên ngòai, tráng lớp trong thùng phuy, ống type, sơn lót cho ống cuộn và các ứng dụngtrong công nghịêp khác.

2. Ứng dụng:

* Dùng trong trang trí kim loại
* Sơn lon lớp bên trong và bên ngoài
* Tráng các lớp trong thùng phuy
* Sơn lót cho ống cuộn
* Các ứng dụng trong công nghiệp

Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)

Hình ảnh:
Sản phẩm: Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)

Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753

Trong công nghiệp cao su:

- Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn.

- PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp vớichất độn đất sét và silica.

- PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chấtcao su
- Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.

- Làm chất phụ gia trong dầu nhờn

- Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp

- Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keodán.

- Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng vànickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.

Luwax A, Pe wax

Luwax A, Pe wax

Đặt hàng

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753

Tính chất và ứng dụng

* PE wax dạng bột và hạt có nhiều tính chất quan trọng mà nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau :
* Cứng, chắc : dùng trong dầu đánh bong không ăn ,mòn, mực in không trầy sướt.
* Độ bền dung môi cao : tạo thành dạng paste với dung môi có tính bền nhiệt , mịn, đặc trơn láng. Chất làm đặc cho dầu thô và dầu mỏ
* Khả năng đánh bong tốt : dùng trong dầu đánh bóng giày, dép, sàn nhà và các sản phẩm tương tự cần có độ bóng cao
* Tạo dạng paste mịn: mực in, dầu đánh bóng giày, sơn, chống ăn mòn, chất chống thấm, chất phóng thích khuôn
* Tác dụng bôi trơn tốt : mực in bao bì, trợ gia công cho cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, dầu bôi trơn trong gia công PVC, chất phóng thích khuôn
* Phân tán tốt : hỗn hợp màu gốc để nhuộm màu cho plastic, bút chì màu sáp, giấy copy
* Khả năng tương tốt : wax coating, keo dán phân lớp, keo dán nóng chảy
* Độ bền cao : dùng trong sản xuất đèn cầy
* Cách điện tốt : các hợp chất cách điện
* Kháng nước : sơn chống ăn mòn cho xe hơi và các bộ phận máy móc
* Dầu đánh bóng cho xe hơi, thuộc da , chất chống thấm, sơn chống thấm cho gỗ và bêtông, gia công PVC
* Chống UV, chịu thời tiết : cao su, nhựa latex

Ứng dụng :

1. Mực in

2. Plastic

* Gia công PVC
* Masterbatches
* Xốp Polyurethane
* Gia công cao su
* Các nhựa khác

3.Dầu đánh bóng

4.Công nghiệp cơ khí

5.Công nghiệp xây dựng

6.Công nghiệp dầu

7.Công nghiệp giấy và bao bì

8.Đồ dùng căn phòng

9.Đèn cầy

10.Công nghiệp

Aradua 125


Sản phẩm: Sản phẩm: Aradua 125 , Chất đóng rắn polyamidoamine

Đặt hàng

Giá: Theo thị trường
Chi tiết: VĂN KHÔI: 0903.735.753

· Là một chất lỏng trong suốt , có độ nhớt cao

· Thành phần chính là nhựa polyamid

· Màu (Gardner,ISO 4630) £10

· Chỉ số amine(ISO 9702) : 340-370 (mg KOH/g)

· Độ nhớt ở 750C (Potary viscosity, ISO 3219): 700-900 (mPa/s)

· Tỉ trọng ở 200C (ISO1675): 0,96 (g/cm3)

Đóng rắn với nhựa epoxy có những đặc điểm sau :

· Thời gian đóng rắn (hóa rắn) dài

· Màng không dính sau khi cho chất đóng rắn vào

· Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt

· Khả năng chống ăn mòn cao
, Chất đóng rắn polyamidoamine

Đặt hàng

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:

· Là một chất lỏng trong suốt , có độ nhớt cao

· Thành phần chính là nhựa polyamid

· Màu (Gardner,ISO 4630) £10

· Chỉ số amine(ISO 9702) : 340-370 (mg KOH/g)

· Độ nhớt ở 750C (Potary viscosity, ISO 3219): 700-900 (mPa/s)

· Tỉ trọng ở 200C (ISO1675): 0,96 (g/cm3)

Đóng rắn với nhựa epoxy có những đặc điểm sau :

· Thời gian đóng rắn (hóa rắn) dài

· Màng không dính sau khi cho chất đóng rắn vào

· Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt

· Khả năng chống ăn mòn cao

EPOXY DÙNG TRONG SƠN SÀN 671-X75 DER 671 (dạng rắn)

EPOXY DÙNG TRONG SƠN SÀN
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxy Resin có uy tín trên thị trường Việt Nam như Dow, Epotec, Kuddo, KumHo….

Nhựa Epoxy là một loại nguyên liệu dẽo chịu được phản ứng nhiệt với chất lượng cao, được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ.

Kể từ khi những sản phẩm này sử dụng được với nhiều chất đóng rắn khác nhau, chất pha loãng và chất biến tính , đặc tính trên được ứng dụng vô cùng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau mà tạo nên được sự tồn tại của chúng.

Công ty chúng tôi  chuyên phân phối mộtsố loại nhựa Epoxy cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt là epoxy dùng trong sơn sàn như Epoxy DER , 671-X75 DER 671 (dạng rắn)

Sơn Epoxy là sơn có chất tạo màng chủ yếu là nhựa epoxy.

1. Tính năng chủ yếu của Sơn Epoxy

Sơn Epoxy là loại sơn tốt, mới, có nhiều tính năngquý. Thí dụ Sơn Epoxy có ưu điểm độ cứng cao, chịu bền hóa học tốt như sơn phenolformaldehyd (P.F), nhưng không có khuyết điểm độ bám chắc kém, độ đàn hồi kém, có tính bền giống như sơn alkyd, được sử dụng rộng rãi nhưng không có khuyết điểm chịu kiềm kém, có ưu điểm chống ăn mòn tốt, tính dai tốt như sơn clovinyl nhưng không có khuyết điểm màng sơn mềm, không chịu nhiệt.

Tổng hợp lại, ưu điểm chủ yếu của Sơn Epoxy như sau:

a) Độ bám chắc rất tốt

b) Độ cứng cao, tính dai tốt,chịu uốn, chịu va đập,chịu cứng mà không dòn.

c) Chịu ăn mòn hóa học, chịu nước, chịu acid, chịukiềm, chịu nhiều dung môi hữu cơ rất tốt, đặc biệt là chịu kiềm.

Những khuyết điểm:

- Bột hóa bề mặt nhanh, nhưng ảnh hưởng không lớn đến tính năng.

- Sơn Epoxy xài chung với đóng rắn amine gây độc hại

- Chọn lọc với dung môi lớn

2) Các loại và công dụng của sơn epoxy:

Sơn Epoxy chia làm ba loại : Sơn Epoxy đóng rắn nguội,sơn epoxy loại este, sơn epoxy đóng rắn nhiệt.

a) Sơn Epoxy đóng rắn nguội: ưu điểm lớn nhất sơn epoxy đóng rắn nguội ( chất đóng rắn amine, amide) có thể khô ở nhiệt độ thường,chịu nước, chịu ăn mòn hóa học tốt, có độ bám chắc tốt.

Sơn epoxy đóng rắn nguội dùng để sơn bề mặt kim loại, gỗ trong môi trường ăn mòn hóa học, ngập nước, chịu ẩm ướt như các thiết bị cơ khí hóa chất, máy bay,...

b) Loại sơn epoxy este: sơn epoxy este có hai loại tự khô và sấy, khi dùng không cần chất đóng rắn nào.

Độ chịu nước, chịu ăn mònhóa học của sơn epoxy este không giống như các loại sơn epoxy khác,nhưng màng sơn có độ bám chắc tốt , bền tốt, có độ chịu nước, và chịu ăn mòn hóa học nhất định.
Sơn epoxy este có thể thỏa mãn đáp ứng yêu cầu là lớp sơn bảo vệ cho các nhà máy hóa chất không bị ăn mòn nghiêm trọng, là lớp sơn bảo vệ trang sức cho các kim loại như gang , thép, nhôm, magie …vv. Trong môi trường nước biển và vùng khí hậu biển.

c) Loại sơn epoxy đóng rắn nhiệt: Sơn epoxyđóng rắn nhiệt là loại sơn đóng rắn được khi có các loại nhựa khác(như phenolformadehyd, nhựa alkyd, nhựa amine) phản ứng tiến hành ở nhiệt độ cao.

Chúng tôi giới thiệu sauđây một loại Epoxy DER 671-X75 được ứng dụng cho Sơn sàn trong nhiều lĩnhvực

EpoxyD.E.R 671-X75 là một sản phẩm nhựa Epoxy hòa tan được trong Xylene, được kết hợp giữa epichlorohydrin và bisphenol A

Nhựa hòa tan Epoxy D.E.R 671-X75 có trọng lượng phân tử thấp và hòa tan trong Xylene theo “type 1”.Nhựa được hòa tan nhưvậy, khi kếthợp với chất đóng rắn polyamine hoặc polyamide sẽ hình thành nên một lớp nền rất tuyệt vời cho các loại sơn có chất lượng cao.

Đối với loại sơn epoxy được tạo ra hai lớp này thì rất thích hợp để tránh được nhiệt độ bao quanh, và màng mỏng chống lại được sự ăn mòn nước muối, dung môi,những chất hóa học khác nhau trong môi trường xung quanh. Điều nổi bậc nhất của epoxy này là rắn chắc, độ bám dính tuyệt vời và kết hợp dễ dàngvới bất cứ chất nền nào và sự linh họat để ứng dụng rộng rãi cho những sản phẩm sau cùng như Sơn bảo quản, bảo vệ trong các ngành công nghiệp và tàu biển..

ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671-X75

Đặc tính Epoxy D.E.R 671-X75


Giátrị chung

Đương lượng Epoxy(g/eq) 430 – 480 *

Phần trăm epoxy (%) 9.0 – 10.0 *

Hàm lượng nhóm epoxy 2080 – 2330 *

Màu (Garder) 2 Max

Độ nhớt ở 250C(mPa.s) 7500 - 11500

Tỉ trọng epoxy ở 25oC (g/ml) 1.09

Điểm chớp cháy 28

Hàm lượng chất ko bay hơi (% trọng lượng) 74 - 76

Dung môi kết hợp được Xylene

Thời gian sử dụng (tháng) 24

Ghi chú: * dựa vào hàm lượng rắn

Ngoài những đặc tính chung giống như epoxy 671-X75, epoxy 671(dạng rắn) có thể hình thành ở thể hồ và có thể cân bằng tốt nhất giữa sơn đóng rắn bằng poliamide và polyamine. Thêm vào đó Epoxy 671(dạng rắn) có thể được dùng trong sơn bột mà có thể tạo ra độ chảy tuyệt vời khi ở nhiệt độ đóng rắn thấp. Nó cũng có thể được sử dụng cho cả hai loại sơn epoxy và sơn có epoxy và polyester

ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671(dạngrắn):

Đặc tính Epoxy D.E.R 671(dạng rắn)


Giá trị chung

Đương lượng Epoxy (g/eq) 470 – 5500

Phần trăm, Epoxy (%) 7.8 – 9.1

Hàm lượng nhóm epoxy 1820 - 2110

Màu ( Platinum Cobalt) 90 Max . (2)

Độ nhớt ở 25*C (mPa.s) 160 – 250 (2)

Độ nhớt ở 150 *C (mPa.s) 400 – 950

Điểm làm mềm (*C) 75 – 85

Thời gian sử dụng ( tháng) 24

* (2) 40 % trọng lượng trong diethylene glycol monobutyl ether

HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA EPOXY VÀ CHẤT ĐÓNG RẮN :

Tỉ lệ trộn = (Đương lượng Hydro hoạt động/đương lượng Epoxy)x 100

Vídụ : 1.Ta dùng D.E.R 671- X75 (Dow) với đóng rắn Polyamide 3125

Tỉ lệ trộn sẽ là : (125: 322.5)*100=39gr

Tỉ lệ : 100kgs Epoxy 671-X75 :39kg Polyamide 3125

Còn tỉ lệ đóng rắn Epoxy rắn còn tùy thuộc vào độ pha loãng của dung môi

a/ Đóng rắn với Polyamine :

Đương lượng Hydro hoạt động = Trọnglượng phân tử amine/ SốHydro hoạt động

b. Đóng rắn với polyamide amine :

phr (cho 100gr Epoxy) = α x (Đương lượng Hydro hoạt động/ đương lượng Epoxy) *100

Giá trị α là : Độ kéo căng, sức căng : 0.9~1

Lực bẻ cong, uốn cong : 0.7 ~0.8

Lực chịu nén : 0.6~0.7

Độ bám dính : 0.8~1.4

H.D.T ( Biến đổi nhiệt ) : 1.0

α là giá trị không đổi, cho phép tính ra những đặc tính cho sản phẩm cuối cùng...

CÔNG THỨC THAM KHẢO- SƠN MÀU EPOXY

-Dùng cho sơn sàn, sơn bảo vệ, sơn công nghiệp dân dụng…

PHẦN A:


D.E.R 671-X75 318.07

Xylene 152.71

Methyl Isobutyl Ketone 94.73

Total: 565.51

PHẦN B:

Ancamide 220-X70 (Air product) polyamide 133.29

Titanium dioxide ( Ví dụ: TiO2-pure R900) 207.36

Calcium Carbonate 122.41

Bột màu (Oxit sắt đỏ) 27.20

Bentone 34 ( NL industries) 1.19

Cab-O-Sil TS-720 (Cabot Corporation) 1.19

BYK P 104-S (BYK Chemie) 0.60

Total: 493.24

Tổng trọng lượng hợp chất nhựa : 1,058.75

Đặc điểm gia công :

A) Sơn epoxy đóng rắn nguội gồm hai loại riêng biệt, khi sử dụng cần pha chế theo tỉ lệ quy định hai thành phần sơn và chất đóng rắn khuấy đều,sau đó để yên trong 30 –60 phút để hai thành phần đó phản ứng với nhau, sau đó tiến hành gia công, phải sử dụng ngay sau khi pha chế xong nếu không dễ sinh ra màng sơn có màu trắng do amine hoạt đồng tiếp xúc với không khí.

B) Hỗn hợp sơn epoxy và chất đóng rắn phải dùng hết trong thời gian 8 giờ,dùng bao nhiêu, pha trộn bấy nhiêu, nếu không dễ đóng rắn, sinh ra lãng phí.

C) Sơn Epoxy đóng rắn nguội dùng hỗn hợp dung môi: rượu butylic, xylene theo tỉlệ 1: 2:7 để pha loãng, sơn epoxy đóng rắn nhiệt có thể dùng xylene pha loãng.

D) Điềukiện khô: sơn epoxy đóng rắn nhiệt sấy ở nhiệt độ 180 – 200*C trong thời gian 1 – 2 giờ, sơn epoxy este sấy ở nhiệt độ 110 – 120* trong thời gian 1-2 giờ, sơn epoxy đóng rắn nguội khô ở nhiệt độ thường, cũng cóthể sấy ở nhiệt độ 90 – 100* trong thời gian 2-3 giờ.


NHỰA EPOXY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


NHỰA EPOXY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxxy Resincó uy tính trên thị trường Việt Namnhư Dow, Epotrc,Kuddo, KumHo…

Được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ

Những ứng dụng chính củaEpoxy :

1.Keo dán, đúc, đổ khuôn, bao bọc(ngành điện và điện tử), kỹ thuật dân dụng, composites, sơn xe hơi, sơn thuỳn phuy, dây cuộn, sơn tàu biển và sơn bảo vệ

2.Epoxycó một số ứng dụng làm ra những sản phẩm cho ngành Điện tử, điện công nghiệp như:

-Máy biến dòng

-Máy biến điện áp

-Bộ phận đóng mạch, chuyển mạch

-Vật cách điện, chất cách ly

-Ống lót, lót trục…

Công thức :

- Công dụng chính của nhựa Epoxy được xem như là màng bao phủ, bảo vệ

- Màng phủ bảo vệ đi từ nhựa epoxy có tính bám dính tốt, bền hóa học, chịu hóa chất và tác dụng của khí quyển.

- Màng phủ này thương được dùng trong lĩnh vực biển, sàn tàu, hạm tàu và các loại thùng chứa, thiết bị tiếp xúc với hóa chất và có tính chất cách điện tốt

- Thành phần của màng phủ bao gồm : nhựa, chất đóng rắn, bột màu, bột độn và phụ gia. Tùy thuộc vào chất đóng rắn mà người ta chia làm hai loại:

Màng phủ đóng rắn nguội :dùng chất đóng rắn amine

- Màng phủ này chịu được tác dụng của hoác chất nên dùng bảo vệ kim loại, gỗ máy móc, các loại thiết bị làm việc trong môi trường hóa chất và ngoài trời

Màng phủ đóng rắn nóng : dùng chất đóng rắn là UF( ureformadehyt), PF(phenol Formaldehyt)

- Màng phủ loại này có thời gian đóng rắn nhanh ở mọi nhiệt độ; UF, PF tạo dung dịchvới nước trước khi đóng rắn. Tuy có giá thành rẻ, nhưng chúng có nhược điểm chịu nước kém, có độ bền cơ học không cao nên việc sử dụng có rất nhiều hạn chế đặc biệt là trong điều kiện của mộ nước có độ ẩm cao.

Vài ví dụ tham khảo về hàm lượng đóng rắn dùng với các loại nhựa Epoxy:

Đối với DETA:

Nhựa Epoxy 128S (lỏng)

Hàm lượng DETA cần dùng khoảng9,15÷10,05phr

NhựaEpoxy D.E.R 331(lỏng)

Hàm lượng DETA cần dung khoảng10,73÷12,32phr

Đối với TETA

Nhựa Epoxy 128S (lỏng)

Hàm lượng DETA cần dùng khoảng10,81÷11,87ph

Nhựa Epoxy D.E.R 331(lỏng)

Hàm lượng DETA cần dung khoảng12,67÷13,34phr

Đối với nhựa Epoxy Araldite 7071(200%) (rắn)

Pha 7071 trong dung môi như : Xylene,Toluene….

Hàm lượng DETA dùng khoản 3,07÷3,43phr

Hàm lượng TETA dùng khoảng 3,63÷4,06phr

Đối với nhựa Epoxy KER 828: Có thể dùng đóng rắn tương tự như Epoxy 331 ở trên.


Quytrình và Ứng dụng:

Epoxy được biết đến nhiều nhất trong việc đổ khuôn đúc, lỗ hổng và những mô hình. Chúng cũng được sử dụng một cách linh hoạt trong việc bao phủ, nung đúc, tẩm.

Do tính chất cơ lý và độ cách điện tốt,bền hóa chất nên nhựa epoxy được dùng rộng rãi trong công nghiệp điện. Hợp chất epoxy dùng để các điện cho các máy biến thế, các chi tiết radio… Ngoài ra còn được dùng trong máy cao thế.

Dưới đây 2 quy trình đúc chân không :

1.Đúc:

Trong kỹ thuật này, Khuôn đúc được chuẩn bị cho một kích thước riêng. Khuôn phải được thiết kế sao cho giảm độ ứng xuất tới mức tối thiểu có thể được để thuận lợi cho nhựa khi đổ vào khuôn trong suốt quá trình đóng rắn.

Nhựa, chất đóng rắn, và chất độn được trộn và đổ chầm chậm vào trong khuôn. Môi trường chân không thì thích hợp hơn. Sau đó xử lý tất cả ở nhiệt độ phòng, kế tiếp là sự phát nhiệt của chính nó hoặc ở trong lò nung(lò sấy), một phần được sẽ được phóng thích từ khuôn.

Kỹ thuật đúc được phân chi thành hai quitrình sau :

1. Đúc chân không :

Trong qui trình này, hợp chất Epoxy bao gồm nhựa, chất đóng rắn, chất độn được đổ vào khuôn thép trong môi trường chân không. Hợp chất được xử lý từng phần được đổ vào khuôn và được đóng rắn tronglò sấy

2. Bơm đông cứng tự động(APG) hoặc bơm chất lỏng vào khuôn (LIM)

Trong qui trình này, hợp chất epoxy lỏng,được trộn với chất độn và phụ gia, bơm trực tiếp vào những khuôn riêng biệt, mà được đếm thời gian theo máy Clamp Machine. Bước tạo Gel duy nhất là được cho vào khuôn và hợp chất đóng răng cuối cùng là được diễn ra trong những lò riêng biệt. Phương pháp này cho phép bù lại sự của hóa chất và được sử dụng rộng rãi phần đông cho những sản phẩm bảo quản trong ngành công nghiệp điện

NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG TỪ EPOXY:

Thông thường, trong quá trình đúc chất lỏng ở nhiệt độ đang xử lý khi kết hợp với chất đóng rắn. Hỗn hợp được xử lý ở nhiệt độ phòng hoặc thay đổi để cho ra tình trạng ổn định của phản ứng nhiệt.Có một số lưu ý thông dụng liên quan đến việc đúc để tránh sự đông cứng, co rút, rạng nứt, tạo bong bóng, bọt .Chi tiết như sau:

Sự phát nhiệt:

Phát nhiệt là việc gia tăng nhiệt độ của hợp chất lên trên nhiệt độ xử lý từ đó năng lượng thoát ra khi nhóm epoxy phản ứng. Để cho nhựa bền chắc hoàn toàn từ bên trong lõi đúc , giải phóng bong bóng hơi và sự phát hiện cao sẽ làm cho hợpc hất nhựa biến thành than và gây nổ mạnh

Nhiệt ổn định :

Nhiệt độ trong khi xúc tác, và đổ khuôn phải luôn luôn ổn định, chỉ số biến đổi nhiệt (HDT) chỉ dao động cho phép là 1.Nhiệt biến đổi nhiều dễ gây ra sự lão hóa, (nói chung là mất đi sức bền vậtliệu) Đồng thời bề mặt dễ bị biến thành than khi nhiệt tăng cao dẫn đến rạn nứtvà dễ phân hủy

Sự co rút:

Làm giảm đi kích thước trong quá trình xửlý đóng rắn. Sự co rút làm phá vỡ các liên kết của hợp chất mà từ đó gây ra cácvết nứt từ bên trong sản phẩm

Độ nhớt : Độ nhớt của nhựa kiểm soát đượcsố lượng của chất độn và quyết định đó là độ nhớt của công thức trong hợp chất.

Phản ứng ( Thời gian tạo gel rất quantrọng cho qui trình đúc Epoxy):

Phản ứng của Epoxy trong khi làm cứng theo Định luật của Arrhenius cho ra một kết quả như sau : Cứ mỗi lần nhiệt độ được nâng lên 100C, thì thời gian xảy ra phản ứng nhanh lên gấp đôi

Ví dụ : Giả sử hợp chất Epoxy tạo gel mất30phút ở nhiệt độ phòng 250C, nếu chúng ta làm ấm lên đến 350C,thì thoiừ gian tạo gel sẽ xấp xỉ là 15phút, nếu nhiệt độ đưa lên đến 450Cthì thời gian tạo gel sẽ là 7.5phút. Vì vậy nhiệt độ được sử dụng như là một phương tiện làm giảm độ nhớt, phản ứng cũng xảy ra nhanh hơn.

* Nhựa Epoxy sau khi đóng rắn là một vật liệu có nhiều tính chất quý báu, đặc biệt là khả năng bám dính cao vào các vật liệu kế cả kim loại, chịu được tácdụng của nhiều loại hóa chất và độ bền cơ học cao ngay cả khi ở điều kiện nhiệtđộ cao.


* Vì vậy hiện nay nhựa Epoxy được dùng rộng rãi vào các lĩnh vực kỹ thuật hiện đại đặc biệt là công nghệ chế tạo linh kiện điện tử, tụ điện, máy biến dòng điện, sơn chống ăn mòn hóa học, keo dán kết cấu, vật liệu composite, sàn….

Do các tính chất của epoxy được dùng để làm sàn nhà để xe nhiều tầng, sàn nhà máy chế biến thức an và nước uống, nhàmáy nước và xử lý nước thải, phòng thí nghiệm, thiết bị điện…

* Chúng tôi xin giới thiệu hai loại nhựa Epoxy dưới nay:

Đặc tính kỹ thuật của nhựa Epoxy DER331(DOW)

Typical


Epoxy equivalent weight


Viscosity (cps) @ 25


Flash point


Specific gravity


Weight (lbs/gal) @ 25 *C


Non-volatile

%

DER 331


182 ÷ 192


11,000 ÷ 14,000


485


1.16


9.7


100


Ứng dụng :

Dạng lỏng có khối lượng phân tử thấp dùng trong sơn, chất kết dính, trong ngành điện công nghiệp, điện tử và sử dụng trong xây dựng.

Đặctính kỹ thuật của nhựa epoxy K.E.R 828

Typical


Epoxy equivalent weight


EGC (mmmol/kg)


Viscosity (cps) @ 25 (pa.S)¹)




Color (pt/co)


Hydrolisable Cl (mg/kg)

K.E.R 828


184 ÷ 190


5260 ÷ 5420


12 ÷ 14


Max 100


< n ="(Đương" 100 ="68gr" 100 =" 67gr" ng =" Trọng" talc ="TL"> kèm theoxúc tác

Thời gian gel : 20 phút

Đổ vào khuôn (07 khuôn) tại 70oC

Thời gian hấp hoàn tấy =08giờ

Hóa chất sử dụng :

* D.E.R331
* DH24(Đóng rắn)
* BộtTalc
* Đúc chân không

Yêu cầu chung của sản phẩm là cách điện, dùng được ngoài trời, chống lão hóa….

SƠN TĨNH ĐIỆN - POWDER COATING



SƠN TĨNH ĐIỆN - POWDER COATING
LIÊN HỆ : VĂN KHÔI: 0903735753

1. Khái niệm về sơn tĩnh điện:
Hầu hết các nhà khoa học trên thế giới đều công nhận rằng: hiếm có một công nghệ hiện đại nào được phát minh và đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất, thay thế cho công nghệ cũ mà cho chất lượng cao, vừa hạ giá thành sản phẩm nhưng chi phí đầu tư lúc ban đầu lại như công nghệ cũ – đó là Sơn Tĩnh Điện.
Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi sử dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua một thiết bị được gọi là súng sơn tĩnh điện, đồng thời vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám dính giữa bột sơn và vật sơn.
Sơn Tĩnh Điện là công nghệ không những cho ta những ưu điểm về kinh tế mà còn đáp ứng được về vấn đề môi trường cho hiện tại và tương lai vì tính chất không có chất dung môi của nó. Do đó về vấn đề ô nhiễm môi trường trong không khí và trong nước hoàn toàn không có như ở sơn nước.


2.Các loại sơn tĩnh điện:

Sơn bột tĩnh điện ngày nay được sử dụng nhiều trên thế giới nhờ có các tính năng: đa dạng về màu sắc,chủng loại, chịu mài mòn, chịu va đập,chịu thời tiết tuyệt vời, thi công trên nhiều loại chất liệu và đặc biệt không gây ô nhiễm môi trường. Gồm các loại sơn :

Sơn Epoxy được sử dụng bảo vệ các bề mẳt kim loại có tính thẩm mỹ cao hoặc chịu được hoá chất

Sơn tĩnh điện nhiệt rắn Epoxypolyester, trên cơ sở kết hợp nhựa Epoxy và Polyester thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, cấu kiện bên trong.

Sơn Polyester, nhờ có đặc tính hoá học của nhựa, bột màu và bột độn mà sơn gốc Polyester chịu được tia tử ngoại mạnh, màng sơn không bị hoá vàng, hoá phấn, thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, kết cấu bên ngoài.

* CÁC EPOXY SỬ DỤNG TRONG SƠN TĨNH ĐIỆN:

1. DER 663U là nhựa epoxy rắn sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể kết hợp từ nhựa epoxy tinh với với epoxy/polyester để tạo được mối quan hệ giữa tính độ nhớt và nhiệt độ chảy mềm đảm bảo được bột đồng nhất với độ bóng tốt, tính linh động và sự chảy mềm tốt, tình trạng bảo quản tốt. D.E.R 663U cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng epoxy ester ; ví dụ trong sơn công nghiệp và sơn ô tô
Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 730-820
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 370-550

Nhiệt độ chảy mềm : 92-102

Màu (Paltinum Cobalt) : 100 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng



2.D.E.R 663UE là nhựa Epoxy dạng rắn được thiết kế cho các ứng dụng sơn tĩnh điện và để cải thiể được dòng chảy hoặc bề mặt của lớp sơn cuối cung có thể thu được khi sử dụng nhựa D.E.R 663UE kết hợp với nhựa polyester, sử dụng nhựa polyester với nhựa epoxy với tỉ lệ 50:50 đến tỉ lệ 80:20 theo trọng lượng

Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 740-800
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 440-550

Nhiệt độ chảy mềm : 98-104

Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng



3. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.

Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 875-955
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 500-900

Nhiệt độ chảy mềm : 100-110

Màu (Paltinum Cobalt) : 10 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng

4. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.

Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 860-930
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 520-750

Nhiệt độ chảy mềm : 104-110

Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng


3.Ứng dụng :

* Bếp điện và bếp ga
* Tủ lạnh
* Phuy và container
* Lon kim loại
* Hàng rào
* Các thanh gia cố bêtong
* Tụ, Điện trở
* Phụ kiện ánh sang
* Xe bánh xe
* Thân xe tải và khung gầm
* Bộ lọc dầu
* Nội thất văn phòng
* Shelving
* Ghế, bàn
* Giường thép
* Máy tính bảng điều khiển
* Công nghiệp nặng
* Đường ống dẫn nước, dầu, gas
* Kết cấu dầm

NITROCELLULOSE, NC


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753 - 0903.339.565

Tiêu chuẩn kỹ thuật :


Tính chất của màng nitrocellulose

Các đặc tínhcủa màng nitrocellulose

· Tốc độ khô cao

· Dễ sử dụng

· Bay hơi dung môi cao

· Tạo màng tốt

· Bóng

· Không dẻo nhiệt

1.Tínhchất hoà tan của nitrocellulose

- Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocelluloselà khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)

- Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.

2.Dung môicủa nitrocellulose

- Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.

- Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.

- Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môisau cùng và chất pha loãng

- Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.

3.Quá trình làm khô màng nitrocellulose

- Màng cellulose khô do sự bayhơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể đượcđiều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.

- Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.

Ứng dụng :



Loại Nitrocellulose


Ứng dụng

SS1/8,1/4,1/2,20


Mực in ống đồng, in mềm dẻo

RS 1/16, 1/8


Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất

RS 1/4, 3/8


Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.

RS 1/2


Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy

RS 5


Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.

RS 20


Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da

RS 40, 80


Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.

RS 120


Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)

RS 1000


Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)

Kết hợp của NC với cácchất kết dính khác

NCcó ưu điểm kết hợp rộng rãi với các loại nhựa khác.Tùy theo sự lựa chọn của nguyênliệu đúng đắn sẽ làm tăng chất lượng của các thành phần khác

1.NhựaAlkyds

Côngthức dựa trên sự pha trộn của NC với nhựa alkyds rất thường sử dụng.

NhựaAlkyd tạo độ bóng đặc biệt, độ đàn hồivà độ bám dính của màng

Trongcác loại alkyd, short và medium oil có các acid béo bão hòa và tỉ lệ Hydroxylecao tạo khả năng kết hợp tốt hơn với NC

2.Isocyanates

NC, nó là một polymer hydroxyled, có thể phản ứng với nhómisocyanate tạo thành một mạng lưới không gian ba chiều trong các dung môi thôngthường.

Phản ứng giữa NC với Isocyanate tạo thành dầu bóngnitropolyurethane tốc độ kho nhanh hơn,bay hơi dung môi tốt, tăng độ bền và chịu được hóa chất tốt.

Với những công dụng này, NC đựơc làm dẻo rất thuận lợi.Các test thử kiểm tra trong PTN của nhà máy cho thấy dùng NC được làm ẩm với IPA cho kết quả tốt

3.Nhựa acrylic :

Khi kết hợp với NC, nhựa acrylic tạo được khả năng chốnghóa học và độ bền với ánh sáng rất tốt

4.Nhựa Maleic :

Nhựa maleic có thể kết hợp với NC có chỉ số acid thấp,ester hóa với glycerol

Nhựa vày có độ hòa tan thấp và tạo độ bóng cho màng sơn.

5.Các loại nhựa khác :

Có nhiều loại binder ( chất kết dính)có thể kết hợp vớiNC. Ngòai những loại nhựa trên, còn có các loại nhựa khác như

* Nhựa ketonic
* Nhựa vinylic
* Melamine và các nhựa urea-formol
* Nhựa epoxy
* Các loại nhựa tự nhiên như là nhựa thông

n-propylene acetate PAC


Giá: THEO THI TRƯỜNG
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
www.khoihoachat.blogspot.com



CTCT: CH­3COO – C3H­7

Tênsản phẩm : 1-Propyl Acetate; Acetic acid propyl ester; 1-Acetoxypropane; propylacetate; n-Propyl ethanoate;






- N-propylacetate là 1 dung môi dùng trong công nghiệp sơn phủ và mực in vì nó có khả nănghòa tan tốt nhiều loại nhựa, độ bay hơi cao, mùi nhẹ. Đây là các tính chất rấtquan trọng trong sản xuất và gia công nhiều sản phẩm trong công nghiệp sơn phủvà mực in.




- Mộttính chất cũng rất có ý nghĩa trong các ngành công nghiệp này là khả năng hòatan và khả năng pha loãng của n-propyl acetate tương đương với Ethyl acetate.




- Dungmôi này có khả năng hòa tan nhiều loại nhựa tổng hợp với nhựa tự nhiên như: NC,Acrylate, alkyl, nhựa thông, chất hóa dẻo, Wax, dầu và mỡ. Vì thế đây là mộtdung môi rất thích hợp trong lacquer gỗ và sơn hòan thiện công nghiệp.




- n-propylacetate được dùng chủ yếu trong mực in lụa và mực in Flexo.




- n-propylacetate là một trong các acetate bay hơi được dùng trong sol khí không có cácchất chlorofluocarbon.




- n- propyl acetate được dùng trong mỹ phẩm,dầu thơm…

Dimethyl formamide (D.M.F)


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753
www.khoihoachat.blogspot.com



CTPT : C3H7ON

Tên khác : Formic acid dimethylamide

Tài liệu kỹ thuật : CA; MSDS


I. Tính chất

D.M.F là dung môi phân cực, tan trong nước, bay hơi chậm, nhiệt độ sôi cao, sẵn

sàng hoà tan khí và nhiều chất vô cơ và hữu cơ khác, có hằng số điện môi cao.

D.M.F là một chất lỏng ưa nước,trong suốt, có mùi đặc trưng, màu nhạt. Nó tan
trong nước, cồn, ether, ketone,ester, hydrocacbon vòng. Nó chỉ tan một phần


hoặc không tan trong hydrocacbonmạch thẳng.

Ở nhiệt độ tới hạn, dung dịch D.M.F ít bị thuỷ phân.Tuy nhiên, nếu thêm acid hoặc

baze sẽ làm tăng sự thuỷ phân của D.M.F tạo ra acid formic và dimethylamine.

Ứng dụng

1. Dung môi cho ngành nhựa

Sợi Polyacrylonitrile
D.M.F được dùng rộng rãi để trong đánh sợi khô.
2.Sơn Polyurethane

D.M.F được dùng làm dung môi cho sơn PU, trong quá trình đông tụ PU được hoà tan bằng D.M.F tinh khiết.
3.Màng nylon : Làm tăng tính co dãn của màng nylon

4.Dung môi cho vecni cách điện

Do D.M.F có nhiệt độ sôi cao và khả năng hoà tan tốt nên rất thích hợp cho sản xuất vecni cách điện có nhựa polyamide, nhựa PU. Các vecni này cực kỳ kháng nhiệt và chống ăn mòn.
5. Chất làm sạch khí

Vì D.M.F là một dung môi hoà tan mạnh các loại Hydrocacbon và khí xác định. Nó


được dùng để lấy đi :

Khí Acetylene từ hơi khí Ethylene

Butadiene

HCl,H2S và SO2 khỏi hỗn hợp khí có CO

6.Chất trích ly

Dùng D.M.F và hỗn hợp dung môicó D.M.F để tinh chế dịch trích ly các

Hydrocacbon thơm. Nó cũng được dùng để ly trích các hợp chất hữu cơ, các sản

phẩm tự nhiên, các chất tinh khiết từ hỗn hợp.
7. Dungmôi để điện giải

Vì D.M.F tinh khiết có hằng số điện môi cao nên nó có thể hoà tan nhiều loại muối,

duy trì dung dịch có độ nhớt thấp trong giới hạn nhiệt độ rộng, điều này cực kỳ có


ích cho điện phân.

8. Dùng D.M.F trong công nghiệp tái chế và tinh khiết

Hỗn hợp D.M.F và nước, D.M.F và cồn cho kết quả tốt trong quá trình tái chế, đặc

biệt đối với các hợp chất dị vòng và hợp chất thơm.

D.M.F được dùng để tinh chế và tái chế thuốc nhuộm, chất tăng trắng nhờ hiệu ứng

quang học và màu. D.M.F cũng là một thành phần trong điều chế màu

9.Làmmôi trường phản ứng

D.M.F hoà tan nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ, do đó nó được dùng làm môi

trường cho các phản ứng hữu cơ. Nó cũng là chất xúc tác cho phản ứng.

10. Nguyên liệu để tổng hợp

D.M.F là nguyên liệu để tổng hợp :

Aldehyde
D.M.F Acetate
Amide
Amine
Ester



--------------------------------------------------------------------------------

Isophorone


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
www.khoihoachat.blogspot.com



Xuấtxứ : Degusa – 190 kg

CTPT: C9H14O

Tênhoá học : 3,5,5-trimethyl-2-cyclohexene-1-one, Trimethyl-2-cyclohexenone

1.Tính chất vật lý

Chỉsố khức xạ nD20 : 1.4781

Nhiệtđộ sôi 0C (1013mbar) : 215.2

Độnhớt ở 200C (mPa.S) : 2.6

Ápsuất hơi ở 200C : 41

2.Tiêuchuẩn kỹ thuật

Cảmquan : không lẫn tạp chất

Hàmlượng nước (%TL) : max 0.1

Độtinh khiết (% TL) : min 99

Độacid (%TL) : max 0.01

Màusắc (hazen) : màu vàng nhạt

Tỷtrọng :0.919 -.922

3.Ứngdụng :

Isophorone được sử dụng làm dung môi trong lacquer, mực in lụa, sơn cuộn, và sơn phủ kimloại vì khả năng hoà tan tốt nhiều loại binder, nhựa và các hoá chất khác. Dùng isophorone sẽ làm tăng độ bền của sản phẩm trong quá trình bảo quản lâu hơn, làm tăng độ chảy và độ bóng cao hơn.

Isophorone được dùng trong quá trình gia công nhựa PVC và Vinyl copolymer do khả năng hoàtan rất tốt.

Isophorone được dùng làm dung môi mang trong các chất diệt cỏ cho lúa, thuốc bảo vệ thực vật.

Isophorone được sử dụng trong sản xuất trimethylcyclohexanol để thay thế cho menthol tổng hợp.
www.khoihoachat.blogspot.com

Diethanolamine DEA


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
www.khoihoachat.blogspot.com



Tên khác : Dihydroxyethylamine;Diethanolamine

CTPT : HN-(CH2CH2OH)2

Xuất xứ : Malaysia

Khối lượng : 228kg

Tài liệu kỹ thuật : CA


Ứngdụng

1.Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm

Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy


Vì vậy DEA được dùng trong sản xuất:

Bột giặt
Nước rửa chén
Chất tẩy đặc biệt
Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội.

DEA được dùng để điều chế amideacid béo dùng làm chất làm đặc.

Trong dầu gội đầu,DEA có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.

2. Xử lý khí

DEA là hấp thụ khí CO2,H2S trong khí tự nhiên
DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạothành khối được dùng làm chất làm lạnh)
3.Công nghệ dệt : Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt.

Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
Chất trung hoà cho thuốc nhuộm
Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
Chất làm đều màu
Chất phân tán
Dầu bôi trơn
4.Nước bóng và sơn

Chất phân tán màu
Chất phân tán TiO2
Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
5.Xử lý cao su

Tăng tốc quá trình lưu hoá
Chất ổn định/ chất chống oxyhoá
Chất phân tán
6. Ximăng và bêtông :Chất trợ nghiền



7.Dầu mỏ- than đá

Chất ổn định trong khoan mùn
Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt
Chất tẩy rửa hoá học
Chất tạo gel cho nhiên liệu
Chất khử nhũ tương
8.Nông nghiệp

Là dung môi và là chất trunghoà của 2,4-D
Là chất phân tán của thuốc trừsâu



--------------------------------------------------------------------------------

D.E.R 671, solid epoxy resin


Giá: Theo thị trường

Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
www.khoihoachat.blogspos.com



Tiêu chuẩn kỹ thuật :

Đương lượng Epoxy 475-550
Phần trăm Epoxy 7.8-9.1
Độ nhớt của dung dịch 160-250
Độ nhớt nóng chảy 400-950
Nhiệt độ hóa mềm 75-85
Màu 90 max
Thời gian tồn tại : 24 tháng
Giới thiệu

Nhựa Epoxy 671 rắn là loại nhựa có trọng lượng phân tử thấp được sản xuất từ epichlorohydrin và bisphenol A
Nhựa Epoxy 671 cũng được cung cấp ở dạng lỏng như 671-X75(75% nhựa pha trong xylene).
Dùng chất đóng rắn là polyamide hoặc polyamine, tạo nên lớp nền rất tốt cho nhiều loại coating kháng hóa chất chất lượng cao.
Hệ coating 2 thành phần này dùng cho các ứng dụng được đóng rắn ở nhịêt độ thường và màng sơn tiếp xúc với môi trường ăn mòn có chứa nhiều tác nhân hóa học, dung môi hoặc nước muối.
Tạo được tính chống ăn mòn, độ cứng và bám dính tốt với hầu hết các bề mặt cần sơn, tạo độ mềm dẻo thích hợp dùng trong nhiều loại sơn phủ hòan thiện như : sơn tàu biển, sơn bảo trì dùng trong công nghiệp lớp tráng bên trong bồn chứa

2.Ứng dụng : Sản phẩm này thích hợp dùng trongcác ứng dụng:

Sơn phủ bảo vệ và sơn tàu biển
Sơn cuộn và sơn lon
Công nghệ xây dựng
Sơn bột

PEG ; POLYETHYLENE GLYCOL


Giá: Theo thị trường

Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753
khoihoachat.blogspot.com


Ứngdụng

- P.E.G là loại polyether alcoholtan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi


trơn, chất phântán,chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi


độnhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.

- P.E.G 400 và 600 đượcdùngtrong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất


hoạt động bềmặt.

1 Keo dán

2 Nông nghiệp :

3 Ngành gốm

4 Mỹ phẩm và sảnphẩm chăm sóccá nhân

5 Trong xi mạ điện

6 Sản phẩm gia đình

7 Dầu bôi trơn

8 Gia công kim loại :
9. Sơn và coating
10 Giấy và sản phẩm giấy
11 Dược phẩm





Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo

PEG là loại chất hút ẩm, cầnphảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng.

Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy.

Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C.

PEG phải được bao phủ bằngNitrogen,nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt (60-700) đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí.

PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặttrời để tránh không bị đóng cục

Thời gian bảo quản ít nhất hainăm trong bao bì kín.

TRIETHANOLAMINE 99


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VAN KHOI : 0903.735.753


TRIETHANOLAMINE

CTPT : (OHCH2CH2)3N

1.Tiêu chuẩn kỹ thuật

Độ tinh khiết 99%min

Monoethanolamine 0.1%max

Diethenolamine 0.5%max

Màu, Pt –Co 40 max

Nước 0.2% max

Kim loại 10ppm max

TEA 99 : là sản phẩm của phản ứng ethylene oxid và NH3, đây là ethanolamine bậc 3 được dùng để phản ứng với hợp chat acid tạo thành dạng muối

ỨNG DỤNG CỦA TEA

1.Xử lý khí

Khí tự nhiên
Khí tổng hợp, loại khí CO2
2.Công nghiệp dệt

Chất làm mềm
Chất bôi trơn
Chất thấm ướt cho sợi xốp
Chất phân tán trong hồ vải
Chất tẩy trắng
Dầu bôi trơn
Chất trung hoà thuốc nhuộm
Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
3.Nông nghiệp

TEA là dung môi của 2,4-D trung hoà 2,4-D thay vì dùng alkyl amine hoặc kim loại kiềm, làm chất phân tán và tan trong nước cho thuốc trừ sâu.
TEA oleate được hoà tan trong dầu parafin tạo ra một loại thuốc trừ sâu tốt.
Là chất diệt tảo
4. Mỹ phẩm

TEA được dùng để tạo muối Laury sulfat là thành phần hoạt động chủ yếu trong dầu gội đầu.
Xà phòng TEA đặc biệt là TEA được dùng làm chất nhũ hoá để tạo ra kết cấu mong muốn cho các loại kem và dễ dang rửa bằng nước.
Chất tẩy đặc biệt
Kem thoa da
Dầu gội đầu, dầu gội trị gàu
Keo cạo râu
Dầu gội protein
Sữa tắm
Kem tẩy trang
Nước thơm
Kem chống nắng
5.Dược phẩm

Chất trung gian
Dung dịch T.E.A của sulfadiazine dùng để xử lý những vết bỏng nhỏ.
6.Sơn và mực in

Làm chất nhũ hóa và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng
Sơn water-born kim loại
Xà phòng ethanolamine kết hợp với dầu khoáng được dùng để điều chế sơn nhũ tương
Nhựa sơn dầu được sản xuất từ T.E.A, phthalic anhydride và dầu
T.E.A giúp phân tán nhựa shellac, thuốc nhuộm, nhựa latex, cao su , casein trung hòa chất màu acid, đất sét acid
7.Chất tẩy sơn : Tăng độ ngấm của chất tẩy giúp tẩy sơn dễ dàng hơn.

8.Ức chế ăn mòn

Muối phosphoric của T.E.A là chất ức chế ăn mòn cho chất chống đông có glycol, làm giảm tính ăn mòn cho chất chống đông có alcohol
Là chất ức chế ăn mòn thêm vào chất làm lạnh động cơ, dầu bôi trơn, chất tẩy kim loại.
9.Xi măng và bê tông

Chất trợ nghiền
Tăng độ bền
Chất ổn định cơ học
Tăng độ lỏng
Tăng độ trăng
Tăng độ rắn
Giảm thời gian ngưng kết
Tăng khả năng kháng vỡ vụn

METHYL ETHYL KETONE


METHYL ETHYL KETONE , MEK


Giá: Theo thị trường
Chi tiết: VAN KHOI: 0903.735.753


CTPT : CH3COC2H5
Tên khác : MEK.

2.Ứng dụng :

a.Sản xuất sơn và nhựa :




b. Dung môi tẩy dầu mỡ và chất tẩy




c. Keo dán




d.Mực in




Ngoài ra M.E.K được dùng rộng rãi trong :

· Sản xuất da tổng hợp

· Sản xuất dầu nhờn



--------------------------------------------------------------------------------

Methylene Chloride


Sản phẩm: METHYLENE CHLORIDE, Dichloro methane , MC

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VAN KHOI 0903.735.753


CTPT : CH2Cl2 Tên hoá học : Dichloro methane, MC

MC được sản xuất từ methane qua quá trình hydro hoá và sau đó clor hoá nhiệt

I.Tính chất

- MC là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh và có mùi giống mùi của ether

- MC hoà tan tốt nhiều loại nhựa, sáp, chất béo, ethanol, các dung môi có clo khác nhưng hoà tan trong nước rất ít.

- Khả năng cháy thấp vì giới hạn cháy rất hẹp và cần năng lượng cháy rất cao.

- Nhiệt độ sôi thấp, áp suất hơi cao nên dễ dàng thu hồi hoàn toàn.

- Độc tính thấp.

- Tất cả những tính chất trên giải thích vì sao MC vẫn là dung môi được ưa thích và sử dụng nó làm dung môi tẩy rửa công nghiệp và các ứng dụng khác.

II .Ứng dụng :

- Ưu điểm : Dùng MC trong công nghiệp vì khía cạnh an toàn do độc tính thấp và không cháy, có hiệu quả cao. Không có dung môi nào khác có nhiều ưu điểm như MC.

- MC được ứng dụng phổ biến.

1.Nhựa Polyurethane xốp

2.Chất tẩy sơn : Sử dụng MC kỹ thuật làm dung môi, lượng dùng > 70%

3.CPI-Dược : Dùng MC dược

- Dùng MC làm môi trường phản ứng hóa học

- MC dược là dung môi trích ly trong công nghiệp dược phẩm

- Trích ly các hợp chất nhạy cảm với nhiệt : Cafein, hublong, và chất gia vị.

- Là dung môi : tẩy rửa chai lọ dùng trong ngành dược , rửa sản phẩm thô để loại bỏ tạp chất.

4.Các ứng dụng khác của MC kỹ thuật

- Dùng MC trong keo dán

- Gia công chất dẻo, rửa khuôn đúc

- Gia công kim loại, tẩy rửa kim loại

- Dung môi trong sản xuất màng polycarboneta và acetate.

- Đúc sợi thủy tinh polyester

- Đúc bằng dung môi

- Tẩy rửa bề mặt

- Sol khí

n-butanol , Normal Butyl Alcohol


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI 0903.735.753


XUẤT XỨ : Malaysia

Khối lượng : 167kg/phuy ,

N-butanol (tech) khối lượng : 165kg/phuy

Ứng dụng :


a. Sản xuất sơn và nhựa

b.Các ứng dụng khác:

N-butanol dùng trong sản xuất chất dẻo hóa

N-Butanol là dung môi ly trích trong sản xuất : vitamin, kháng sinh và sáp

N-butanol là chất chống bọt

Dung môi cho thuốc nhuộm

Là thành phần của chất tẩy

Trong sản xuất các hóa chất dùng trong công nghịêp

ETERKYD 3755-X80


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753


1.Giới thiệu

Eterkyd 3755-X80 là loại nhựa alkyd short oil acid béo tổng hợp được dùng cho sơn phủ polyurethane có chất lượng tốt, có tính năng bền màu tốt hơn.

2.Tính năng

Tạo màu và độ bền màu rất tốt

Tạo độ bóng và độ bền bóng tốt

Độ bám dính tốt

Chống biến màu rất tốt

3.Ứng dụng

-Sơn bóng trong suốt có chất lượng tốt

-Sơn màu dùng cho đồ trang trí nội thất và đồ dùng gia đình bằng gỗ

4.Công thức đề nghị

4.1 Sơn bóng

a.Phần bóng

Nguyên liệu (%)

Eterkyd 3755-X-80 49.00

Toluene 15.00

Ethyl Acetate 15.00

Xylene 10.00

Butyl Aceate 10.00

Byk 301 (10% trong toluene) 1.00

Tổng cộng 100.00

b. Phần cứng

Polyisocyanate 530 – 75 64.00

Toluene 11.00

Butyl Acetate 25.00

Tổng cộng 100.00

Tỷ lệ pha: Phần bóng /phần cứng = 2.0/1.0

NCO/OH = 1/1

Thinner

Xylene 30.00

Toluene 10.00

Butyl Acetate 30.00

Ethyl Acetate 10.00

Cellosolve Acetate 20.00

Tổng cộng 100.00



4.2 Công thức sơn sấy màu trắng

a. Phần A

Eterkyd 3755-X-80 58.00

Titanium dioxide 78.00

Xylene 22.00

Nghiền bằng máy nghiền 3 trục

Eterkyd 3755 – X -80 40.00

Xylene 20.00

Butyl Acetate 40.00

Toluene 20.00

Ethyl acetate 10.00

Cellosolve Acetate 10.00

Byk 301 (10% trong Toluene) 2.00

Tổng cộng 300.00





b. Phần B

Polyisocyanate 530 – 75 64.00

Toluene 11.00

Butyl Acetate 25.00

Tổng cộng 100.00



Tỷ lệ pha A/B = 3/1

NCO/OH = 1/1

Thinner

Xylene 30.00

Toluene 10.00

Butyl acetate 30.00

Ethyl Acetate 10.00

Cellosolve Acetate 20.00

Tổng cộng 100.00

ETERAC 7303-X63 , nhựa Acrylic polyol


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753

Xuất xứ :Indo
Khối lượng : 200kg/phuy

1.Giới thiệu

Eterac 7303-X63 là loại nhựa acrylic có nhiều nhóm hydroxyl(-OH) có thể đóng rắn ở nhiệt độ phòng với polyisocyanate. Nhựa này chủ yếu được sử dụng để sản xuất sơn hai thành phần.

2.Tính năng :

Khô nhanh
Tạo màng có độ bóng cao, chịu được hóa chất và bền màu
Tạo độ bền tốt
Độ bám dính tốt
Độ dán đều tốt
3.Ứng dụng

Sơn PU cho kim loại và plastic

4.Công thức đề nghị

4.1Dầu bóng

a. Phần bóng

Nguyên liệu (%)

Eterac 7303 – X – 63 67.00

Xylene 16.00

Butyl Acetate 16.00

Byk 301 (10% trong toluene) 1.00

Tổng cộng 100.00



b.Phần cứng

530 – 75 46.00

Toluene 27.00

Butyl Acetate 27.00

tổng cộng 100.00

Tỷ lệ pha: Phần bóng/phần cứng = 2.0/1.0

NCO/OH = 1/1

Thinner

Xylene 30.00

Toluene 35.00

Solvesso 100 10.00

Ethyl Acetate 10.00

Cellosolve Acetate 15.00

Tổng cộng 100.00



4.2 Công thức sơn trắng

a. Phần A

Eterac 7303 – X – 63 64.00

Totanium dioxide 64.00

Xylene 40.00

............................. Nghiền................................

Eterac 7303 – X – 63 16.00

Xylene 14.00

Byk 331 (50% trongXylene) 1.00 (Chất láng mặt)

Tổng cộng 200.00



b. Phần B

Polyisocyanate 530 – 75 92.00

Toluene 54.00

Butyl Acetate 54.00

Tổng cộng 200.00

Tỷ lệ pha A/B = 5/1

NCO/OH = 1/1



Thinner

Xylene 30.00

Toluene 35.00

Solvesso 100 10.00

Ethyl Acetate 10.00

Cellosolve Acetate 15.00

Tổng cộng 100.00

ETERAC 7322-X60 , Nhựa Acrylic polyol


Giá: Theo thị trường
Chi tiết: VĂN KHÔI 0903.735.753


Đóng gói : 200kg/ phuy

Xuất xứ : Indonesia

1.Tính năng :

Khô nhanh

Tạo màng có độ bóng cao, chịu được hoá chất và bền màu.

Tạo độ bền tốt

Độ bám dính tốt


Độ dàn đều tốt

Độ cứng tốt

3.Ứng dụng

Sơn PU cho gỗ




4.Công thức đề nghị




4.1 Sơn bóng




a. Phần bóng

Nguyên liệu (%)

Eterac 7322-2-XS-60 65.60

Xylene 16.70

Butyl Acetate 16.70

Byk 301 (10% trong toluene) 1.00

Tổng cộng 100.00




b. Phần cứng

Polyisocyanate 530 – 75 50.00

Toluene 25.00

Butyl Acetate 25.00

Tổng cộng 100.00




Tỷ lệ pha: Phần bóng /Phần cứng = 2.0/1.0

NCO/OH = 1/1




Thinner

Xylene 30.00

Toluene 35.00

Solvesso 100 10.00

Ethyl Acetate 10.00

Cellosolve Acetate 15.00

Tổng cộng 100.00





4.2 Công thức sơn tráng men




a. Phần A

Eterac 7322-2-XS-60 60.00

Totanium dioxide 88.60

Xylene 40.00

....................... Nghieàn.......................

Eterac 7322-2-XS-60 40.00

Xylene 19.40

Byk 301 (10% trongXylene) 2.00

Tổng cộng 250.00



b. Phần B




Polyisocyanate 530 – 75 76.20

Toluene 24.40

Butyl Acetate 24.40

Tổng cộng 125.00

Tỷ lệ pha A/B = 2/1

NCO/OH = 1/1

Thinner

Xylene 30.00

Toluene 35.00

Solvesso 100 10.00

Ethyl Acetate 10.00

Cellosolve Acetate 15.00

Tổng cộng 100.00

n-propylene acetate PAC



Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753


CTCT : CH­3COO – C3H­7

Tên sản phẩm : 1-Propyl Acetate; Acetic acid propyl ester; 1-Acetoxypropane; propyl acetate; n-Propyl ethanoate;






- N-propyl acetate là 1 dung môi dùng trong công nghiệp sơn phủ và mực in vì nó có khả năng hòa tan tốt nhiều loại nhựa, độ bay hơi cao, mùi nhẹ. Đây là các tính chất rất quan trọng trong sản xuất và gia công nhiều sản phẩm trong công nghiệp sơn phủ và mực in.




- Một tính chất cũng rất có ý nghĩa trong các ngành công nghiệp này là khả năng hòa tan và khả năng pha loãng của n-propyl acetate tương đương với Ethyl acetate.




- Dung môi này có khả năng hòa tan nhiều loại nhựa tổng hợp với nhựa tự nhiên như: NC, Acrylate, alkyl, nhựa thông, chất hóa dẻo, Wax, dầu và mỡ. Vì thế đây là một dung môi rất thích hợp trong lacquer gỗ và sơn hòan thiện công nghiệp.




- n-propyl acetate được dùng chủ yếu trong mực in lụa và mực in Flexo.




- n-propyl acetate là một trong các acetate bay hơi được dùng trong sol khí không có các chất chlorofluocarbon.




- n- propyl acetate được dùng trong mỹ phẩm, dầu thơm…

Acetone, Dimethyl Ketone, DMK, 2-propanone



Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753


CTPT:C­H3COCH3

Xuất xứ : Đài loan
Tên hoá học : Dimethyl Ketone, DMK, 2-propanone.

1.Mô tả sản phẩm

Chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh, có mùi ngọt gắt.
Hòa tan : Trong nước; HC mạch thẳng, mạch vòng; dung môi hữu cơ ; trong dầu mỡ động vật và thực vật, nhựa tổng hợp, nhựa tự nhiên

2. Ứng dụng

a. Sản xuất sơn và nhựa resin

b. Dược và mỹ phẩm

c. Nén khí Acetylene

d. Các ứng dụng khác:

Dung môi tẩy rửa và khử nước cho các thành phần điện tử.

Đồng dung môi cho neoprene (cao su tổng hợp), cho acrylic và nitrocellulose.

Mựcin mau khô

Dung môi tẩy trong tẩy rửa khô.

TRICHLOROETHYLENE ( TCE)



Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI : 0903.735.753


Xuất xứ : Japan -Khối lượng tịnh : 300 kg/dr

Tên khác : Acetylene trichloride, Ethylene trichloride.

CTPT : ClCH=CCl2 (C2HCl3)

Tài liệu kỹ thuật : CA


I.Giới thiệu :

TCE (Tricloroethylene) là một chất lỏng không màu, khó cháy ở nhiệt độ phòng, có mùi hơi ngọt. Rất độc khi hít phải

TCE có 2 loại trung tính hay có tính baze.

Hòa tan : ether, ethanol, chloroform

II.Ứng dụng

-Chủ yếu được dùng làm dung môi tẩy dầu mỡ cho kim loại và dùng trong ngành công nghiệp khác

- Thành phần trong keo dán.

- Chất tẩy sơn, tẩy đốm dơ.

- Nguyên liệu để tổng hợp HFA 134a.

- Chất lỏng truyền nhiệt ở nhiệt độ thấp ( chất làm lạnh)

- Tẩy gỗ, đánh bóng

*Tiêu chuẩn kỹ thuật :

- Cảm quan : chất lỏng trong suốt

- Màu (hazen Unit) : 10max

- Tỉ trọng ở 200C : 1.453-1.459g/ml

- Nhiệt độ sôi : 87.50C

- pH 10.6



--------------------------------------------------------------------------------

CHLORINATED PARAFFINE CP152


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753


Tên khác: Plastoil152, paraffin clor hóa
Xuất xứ : Đài Loan
Khối lượng : 250Kg/ Phuy
CTCT : C15H26Cl6
1.Giới thiệu

Paraffinchlor hóa là một chất hóa dẻo rất phổ biến và là 1 phụ gia chống cháy có nhiều tính chất vật lý và hóa học có thể đáp ứng yêu cầu cho nhiều ứng dụng.

Tài liệu kỹ thuật : CA , MSDS


Cảm quan : Chất lỏng có màu vàng nhẹ
Màu : 120Max
Hàm lượng Cl2 :50-52%
Tỉ trọng tại25C: 1.23-1.27
Độ nhớt : 11.00-20.00
Nhiệt độ chớp cháy : 232
Khả năng hòa tan với nước : không hòa tan
So sánh với S52



CP 152
S52

Cảm quan
Lỏng, màu vàng nhẹ
Lỏng, màu vàng

Màu
90
50

Độ nhớt Poise
12.92
16.48

Tỉ trọng
1.243
1.26

Hàm lượng Clor . %
50.8
51.8

Khối lượng phân tử
400
440

Ứng dụng :

Làm chất hóa dẻo cho PVC
Là phụ gia cho chất chống cháy cho nhiều loại vật liệu polime
Làm chất hóa dẻo cho sơn
Làm phụ gia chịu áp lực cao cho các dầu gia công
Làm chất mang cho các loại bột như chất mầu, chất ổn định và các chất vô cơ chống cháy.

Iso Propyl Alcohol (IPA)




Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VAN KHOI 0903.735.753


CTPT : (CH3)2CHOH Tên khác : IPA, Iso Propanol. IPA tech

Xuất xứ : Đài Loan, shell - Qui cách: 160kgs

Tài liệu kỹ thuật : CA ( Đài loan) ; CA( shell) ; CA ( IPA tech)


1.Mô tả sản phẩm

Isopropyl alcohol (I.P.A) làmột loại cồn có độ bay hơi vừa cao phải so với


độ bay hơi của ethyl alcohol. Nótan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ,


có mùi ngọt.

2.Ứng dụng

a. Sơn bề mặt

Vì IPA có tốc độ bay hơi vừaphải nên nó tạo khả năng kháng đục tốt cho sơn nitrocellulose. Hơn nữa, nó thườngđược dùng để thay thế cho ethanol trong vài loại sơn nhất định mà không làmthay đổi độ nhớt của sơn. IPA có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa, khi chỉthêm lượng nhỏ IPA sẽ làm tăng đáng kể khả năng hoà tan nitrocellulose.

b. Chất tẩy rửa

Hỗn hợp 35% đến 50% IPA với nước là chất rửa kính rất hiệu quả. IPA cũng được dùng trong xà phòng nước, kết hợpvới hydrocacbon chlo hoá làm chất tẩy.

c. Chất chống đông

IPA là một chất thích hợp đựơcđưa vào đường truyền khí và xăng để ngăn chặn đông đá vào mùa đông ( ở những xứ lạnh), nó cũng là chất làm lạnh có ích trong hệ thống điều hoà khí và đông lạnh.

d .Nguyên liệu hoá học

IPA được dùng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, isopropyl acetate và acetone.

e .Các sản phẩm chăm sóc con người

IPA được dùng phổ biến trong điều chế mỹ phẩm và nước hoa. Vì IPA có độc tính thấp và rất êm dịu cho da nên nó là thành phần được ưa thích trong nhiều loại dầu thơm, kem, chất khử mùi và cácloại sản phẩm chăm sóc cho con người khác.

f . Các ứng dụng khác

Mực
Keo dán
Chất làm ẩm
Sản xuất dược
Chất khử hydrate
Chất bảo quản

D.E.R 331, nhựa epoxy



Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VAN KHOI : 0903.735.753

Xuất xứ : Dow chemical

Khối lượng : 240kg
Tiêu chuẩn kỹ thuật :

* Đương lượng Epoxide(g/eq) 182-192
* Phần trăm epoxide (%) 22.4-23.6
* Màu ( Platium Cobalt) 75max
* Độ nhớt tại 250C 11000-14000
* Hàm lượng 700max
* Tỉ trọng tại 250C 1.16 (g/ml)
* Thời gian sử dụng 24 tháng

1.Giới thiệu :

Nhựa epoxy dạng lỏng D.E.R 331 là sản phẩm phản ứng giữa epichlorohydrin và bisphenol A. Nhựa Epoxy D.E.R 331 là loạinhựa epoxy dạng lỏng có công dụng phổ biến nhất.

Có nhiều loại chất đóng rắn cho nhựa epoxy dạnglỏngở nhiệt độ thường . Loại thường dùng nhất là polyamine aliphatic,polyamide,amidoamine, cycloaliphatic và các dạng biến tính của những loại đóng rắn này.

Quá trình đóng rắn có thể thực hiện ở nhiệt độcao nhằm tăng các tính chất cần thiết như : chịu hóa học và nhiệt độ truyền. Nếusử dụng chất đóng rắn xúc tác hoặc anhydride cần nhiệt độ đóng rắn cao và thờigian kéo dài

2.Ứng dụng :

* Sản xuất keo dán
* Đúc khuôn và dập khuôn
* Cầu đường và công trình dân dụng
* Composite
* Sơn xe hơi
* Sơn lon và sơn cuộn
* Sơn tàu biển và sơn bảo vệ
* Sơn đóng rắn quang học UV
* Potting và encapsulation

Tính chất :

A.Nhựa epoxy DER 331 100

B. Chất đóng rắn Epoxy D.E.H 24 13

Trộn hỗn hợp có độ nhớt tại 250C )mPas 2250


A. Nhựa epoxy DER 331 100

C.1,2-Dicyclohexane Diamine 17

Trộn hỗn hợp có độ nhớt tại 250C )mPas 1020



A. Nhựa epoxy DER 331 100

D.1,2-Dicyclohexane Diamine 43

Trộn hỗn hợp có độ nhớt tại 250C)mPas 16.000

ETERKYD 3304-X70 , nhựa alkyd short oil



Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VAN KHOI: 0903.735.753


1.Giới thiệu

- Eterkyd 3304-X70 là loại nhựa alkyd short oil gốc dầu dừa không tự khô chủ yếu sử dụng trong sơn bóng NC và sơn PU cần tính bền màu.

2.Tính năng :

- Màu nhạt ( độ màu tối đa : 2 theo thang Gardener)

- Tăng tính bền màu tối đa cho sơn sấy

- Tạo màu có độ bóng và độ cứng rất tốt

- Tạo độ bền thời tiết tốy cho lacquer cho gỗ

- Tạo độ bền hoá học rất tốt

3.Ứng dụng

- Sơn bóng cho gỗ và sơn xe hơi

- Men sấy màu trắng hoặc màu nhạt dùng cho các thiết bị gia đình cần độ bền màu tối đa

- Sơn PU hai thành phần cho gỗ và kim loại

4.Công thức đề nghị

a.Sơn PU

Phần A

Nguyên liệu (%)

Eterkyd 3304 – X – 70 100.0

Toluene 30.0

Ethyl Acetate 25.0

Butyl Aceate 25.0



Total 180.0

Phần B

Polyisocyanate 530-75 50.0

Toluene 5.0

Butyl Acetate 5.0



Total 60.0

a. Thinner

Toluene 10.0

Xylene 30.0

Ethyl Acetate 10.0

Butyl Acetate 30.0

Cellosolve acetate 20.0



Total 100.0

Tỷ lệ pha: A/B = 3/1, NCO/OH = 1/1





B. Sơn bóng (Lacquer)

Nguyên liệu (%)

Nitrocellulose RS 1/4 14.50

Toluene 30.60

Ethyl Acetate 10.20

MIBK 13.60

Dầu thầu dầu 2.00

DBP 2.20

Eterkyd 3304 – X – 70 14.30

Nhựa Maleic 6.00

Tổng hợp 100.00

ALKYD CR 1423 - 70



Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VAN KHOI: 0903.735.753

1.Giới thiệu

- EBA 1423-70 là loại nhựa alkydshortoil gốc dầu dừa có màu sắc tốt hơn và bền màu

2.Tính năng

- Độ bóng tốt và độ trắng xuất sắc

- Cứng và độ bám dính tốt

- Chống biến vàng

- Màu rất sáng.

3.Ứng dụng

- Men sấy

- Sơn NC

4.Khả năng hòa tan

- Xylene, Toluene, Solvesso 150:Hòa tan

- Ethylacetate, Butyl acetate : Hòa tan

- MIBK: hòa tan

- Alcohol: tan 1 phần

Sơntrắng cho kim loại

Thànhphầm Phầntrăm

EBA 1423-70 12.40

NC ¼ (28%) 14.40

Ebino 8321-60 1.80

DBP 2.10

Ti-Pure R-900 9.70

Butyl acetate 8.40

Isopropanol 4.70

Ethyla cetate 12.00

Toluene 31.70

Cellosolve acetate 2.80

Tổngcộng 100.00

Sơn sấy trắng

Thành phần Phần trăm

EBA 1423-70 12.40

Ti-Pure R-900 34.54

Bentone 38 0.52

(10% trong toluene)

Dapro DA-8 0.25

Methanol 0.25

Xylene 2.58

Nghiền với tốc độ cao ( Kích thước <15mm br="">
EBA 1423-70 11.02

Epon resin 1001-X-75 2.15

Tri ethel amine 0.17

n-Butanol 2.67

Ebino 8224-60 17.46

Xylene 4.49

Tổng cộng 100.00