TRICHLOROETHYLENE

Sản phẩm: ) Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn Giá: Theo thị trường Chi tiết:Văn Khôi: 0903.735753 Xuất xứ : Japan -Khối lượng tịnh : 300 kg/dr Tên khác : Acetylene trichloride, Ethylene trichloride. CTPT : ClCH=CCl2 (C2HCl3) Tài liệu kỹ thuật : CA I.Giới thiệu : TCE (Tricloroethylene) là một chất lỏng không màu, khó cháy ở nhiệt độ phòng, có mùi hơi ngọt. Rất độc khi hít phải TCE có 2 loại trung tính hay có tính bazo. Hòa tan : ether, ethanol, chloroform II.Ứng dụng -Chủ yếu được dùng làm dung môi tẩy dầu mỡ cho kim loại và dùng trong ngành công nghiệp khác - Thành phần trong keo dán. - Chất tẩy sơn, tẩy đốm dơ. - Nguyên liệu để tổng hợp HFA 134a. - Chất lỏng truyền nhiệt ở nhiệt độ thấp ( chất làm lạnh) - Tẩy gỗ, đánh bóng *Tiêu chuẩn kỹ thuật : - Cảm quan : chất lỏng trong suốt - Màu (hazen Unit) : 10max - Tỉ trọng ở 200C : 1.453-1.459g/ml - Nhiệt độ sôi : 87.50C - pH 10.6

TRIISOPROPANOLAMINE

TRIISOPROPANOLAMINE I. GIỚI THIỆU: - Công ty hóa chất Dow sản xuất 3 loại sản phẩm TIPA: TIPA 99 (độ tinh khiết 99%), TIPA Low Freeze Grade (LFG) và TIPA 101. - DOW TM triisopropanolamine (TIPA) là chất rắn màu trắng chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng. Nó tan hoàn toàn trong nước và có mùi nhẹ, mùi như mùi Amoniắc. - TIPA LFG là hỗn hợp của 85 % TIPA với 15 % nước khử ion hóa. TIPA LFG là một chất lỏng từ không màu chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ lớn hơn 41o F (5oC). TIPA 101 là chất lỏng màu vàng chuyển sang màu nâu và là hỗn hợp của 88 % TIPA, các Isopropanolamine có khối lượng phân tử cao hơn và 12 % nước khử ion hóa. - DOW triisopropanolamine được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, chất trung gian hóa học, chất trung hòa. Nó có thể trung hòa pH, hoạt động như một chất đệm (ổn định pH) và thêm độ bazơ (tính kiềm) vào dung dịch. - Ứng dụng chính của TIPA: sơn nền nước và các sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, nó cũng được dùng để sản xuất polime, dùng trong ngành dệt may, ngành mạ điện, chất bôi trơn, giấy, chất dẻo, lưu hóa cao su, những ứng dụng trong xi măng-bê tông và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. - DOW triisopropanolamine ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa. - Triisopropanolamine phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Tính chất TIPA TIPA LFG TIPA 101 Công thức [CH3CH(OH)CH2]3N Phân tử lượng 191.27 Số CAS 122-20-3 122-20-3 7732-18-5 122-20-3 7732-18-5 Dạng vật chất Chất rắn Chất lỏng Chất lỏng Áp suất bay hơi ở 60o C, mm Hg 0.004 Điểm sôi, oC (o F) tại 760 mm Hg 306 (583) 104 (219) 107 (225) Điểm đông oC (oF) 44 (111.2) 5 (41) 17 (62.6) Điểm chớp cháy, phương pháp cốc hở Cleveland, oC (oF) 160 (320) Không Không Tỷ trọng ở 70/4 oC 0.988 Tỷ trọng ở 25 oC 1.027 1.025 Pao ở mỗi galông ở 70oC 8.24 Pao ở mỗi galông ở 25oC 8.56 8.55 Độ nhớt, cps ở 25oC 240 420 Độ nhớt, cps ở 60oC 100 25 37 Độ hòa tan ở 25oC, gm/100 gm ACE MEOH ETH H2O 450 >500 365 >500 III. ỨNG DỤNG: DOW TM triisopropanolamine là một chất hóa học linh hoạt được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, và là chất trung gian hóa học. Những ứng dụng chủ yếu của Triisopropanolamine: - Coatings: TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hòa axit. Nó làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn nền nước. Ngoài ra, nó cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm. - Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: Có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính axit, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu. - Sản xuất polime và chất dẻo: Sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia pôliurêtan và là chất phụ gia để sản xuất polyisoprene. - Xi măng và bê tông: TIPA được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông. - Chất tẩy rửa: Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường. - Sản phẩm chăm sóc cá nhân: Sử dụng để điều chế isopropanolamides, xà phòng isopropanolamine,và muối isopropanolamine những chất được sử dụng trong dầu gội đầu, công thức điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô. - Sản xuất cao su: Làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội. - Dệt may: Được sử dụng để điều chế xà phòng, sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn. V. ISOPROPANOLAMINES: Ứng dụng của Isopropanolamine trong xi măng-bê tông: A. Xi măng: - Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi ví dụ như đá vôi với nguyên liệu chứa sét: đất sét hoặc đá phiến sét. Sau đó, nung bột hỗn hợp. Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột mịn gọi là bột xi măng. - Triisopropanolamine (TIPA) được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lý do sau: 1. TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng. 2. TIPA phủ bề mặt hở của các hạt xi măng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột, mịn. B. Bê tông: - Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thêm vào một vài chất hóa học gọi là chất phụ gia. - Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất Isopropanolamine nào trong ba chất Isopropanolamine. Một vài ví dụ về ứng dụng alkanolamine: + Chất gia tốc: Rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thấm thẩm và sự biến dạng. Việc thêm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02 đến 0.2% S/C/. + TIPA là chất làm tăng cường độ nén. + Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%. + Sự tạo khí: TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate hydrocarbons. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.