Sản phẩm: ) Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn Giá: Theo thị trường Chi tiết:Văn Khôi: 0903.735753 Xuất xứ : Japan -Khối lượng tịnh : 300 kg/dr Tên khác : Acetylene trichloride, Ethylene trichloride. CTPT : ClCH=CCl2 (C2HCl3) Tài liệu kỹ thuật : CA I.Giới thiệu : TCE (Tricloroethylene) là một chất lỏng không màu, khó cháy ở nhiệt độ phòng, có mùi hơi ngọt. Rất độc khi hít phải TCE có 2 loại trung tính hay có tính bazo. Hòa tan : ether, ethanol, chloroform II.Ứng dụng -Chủ yếu được dùng làm dung môi tẩy dầu mỡ cho kim loại và dùng trong ngành công nghiệp khác - Thành phần trong keo dán. - Chất tẩy sơn, tẩy đốm dơ. - Nguyên liệu để tổng hợp HFA 134a. - Chất lỏng truyền nhiệt ở nhiệt độ thấp ( chất làm lạnh) - Tẩy gỗ, đánh bóng *Tiêu chuẩn kỹ thuật : - Cảm quan : chất lỏng trong suốt - Màu (hazen Unit) : 10max - Tỉ trọng ở 200C : 1.453-1.459g/ml - Nhiệt độ sôi : 87.50C - pH 10.6
TRIISOPROPANOLAMINE
TRIISOPROPANOLAMINE I. GIỚI THIỆU: - Công ty hóa chất Dow sản xuất 3 loại sản phẩm TIPA: TIPA 99 (độ tinh khiết 99%), TIPA Low Freeze Grade (LFG) và TIPA 101. - DOW TM triisopropanolamine (TIPA) là chất rắn màu trắng chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng. Nó tan hoàn toàn trong nước và có mùi nhẹ, mùi như mùi Amoniắc. - TIPA LFG là hỗn hợp của 85 % TIPA với 15 % nước khử ion hóa. TIPA LFG là một chất lỏng từ không màu chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ lớn hơn 41o F (5oC). TIPA 101 là chất lỏng màu vàng chuyển sang màu nâu và là hỗn hợp của 88 % TIPA, các Isopropanolamine có khối lượng phân tử cao hơn và 12 % nước khử ion hóa. - DOW triisopropanolamine được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, chất trung gian hóa học, chất trung hòa. Nó có thể trung hòa pH, hoạt động như một chất đệm (ổn định pH) và thêm độ bazơ (tính kiềm) vào dung dịch. - Ứng dụng chính của TIPA: sơn nền nước và các sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, nó cũng được dùng để sản xuất polime, dùng trong ngành dệt may, ngành mạ điện, chất bôi trơn, giấy, chất dẻo, lưu hóa cao su, những ứng dụng trong xi măng-bê tông và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. - DOW triisopropanolamine ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa. - Triisopropanolamine phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Tính chất TIPA TIPA LFG TIPA 101 Công thức [CH3CH(OH)CH2]3N Phân tử lượng 191.27 Số CAS 122-20-3 122-20-3 7732-18-5 122-20-3 7732-18-5 Dạng vật chất Chất rắn Chất lỏng Chất lỏng Áp suất bay hơi ở 60o C, mm Hg 0.004 Điểm sôi, oC (o F) tại 760 mm Hg 306 (583) 104 (219) 107 (225) Điểm đông oC (oF) 44 (111.2) 5 (41) 17 (62.6) Điểm chớp cháy, phương pháp cốc hở Cleveland, oC (oF) 160 (320) Không Không Tỷ trọng ở 70/4 oC 0.988 Tỷ trọng ở 25 oC 1.027 1.025 Pao ở mỗi galông ở 70oC 8.24 Pao ở mỗi galông ở 25oC 8.56 8.55 Độ nhớt, cps ở 25oC 240 420 Độ nhớt, cps ở 60oC 100 25 37 Độ hòa tan ở 25oC, gm/100 gm ACE MEOH ETH H2O 450 >500 365 >500 III. ỨNG DỤNG: DOW TM triisopropanolamine là một chất hóa học linh hoạt được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, và là chất trung gian hóa học. Những ứng dụng chủ yếu của Triisopropanolamine: - Coatings: TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hòa axit. Nó làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn nền nước. Ngoài ra, nó cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm. - Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: Có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính axit, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu. - Sản xuất polime và chất dẻo: Sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia pôliurêtan và là chất phụ gia để sản xuất polyisoprene. - Xi măng và bê tông: TIPA được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông. - Chất tẩy rửa: Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường. - Sản phẩm chăm sóc cá nhân: Sử dụng để điều chế isopropanolamides, xà phòng isopropanolamine,và muối isopropanolamine những chất được sử dụng trong dầu gội đầu, công thức điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô. - Sản xuất cao su: Làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội. - Dệt may: Được sử dụng để điều chế xà phòng, sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn. V. ISOPROPANOLAMINES: Ứng dụng của Isopropanolamine trong xi măng-bê tông: A. Xi măng: - Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi ví dụ như đá vôi với nguyên liệu chứa sét: đất sét hoặc đá phiến sét. Sau đó, nung bột hỗn hợp. Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột mịn gọi là bột xi măng. - Triisopropanolamine (TIPA) được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lý do sau: 1. TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng. 2. TIPA phủ bề mặt hở của các hạt xi măng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột, mịn. B. Bê tông: - Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thêm vào một vài chất hóa học gọi là chất phụ gia. - Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất Isopropanolamine nào trong ba chất Isopropanolamine. Một vài ví dụ về ứng dụng alkanolamine: + Chất gia tốc: Rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thấm thẩm và sự biến dạng. Việc thêm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02 đến 0.2% S/C/. + TIPA là chất làm tăng cường độ nén. + Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%. + Sự tạo khí: TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate hydrocarbons. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.
ISOPROPYL ALCOHOL 92%

Sản phẩm: ISOPROPYL ALCOHOL 92%
Đặt hàng ĐT:0903.735753
Mail:nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:
"
CTPT : (CH3)2CHOH Tên khác : IPA, Iso Propanol. IPA tech
Xuất xứ : Đài Loan, shell - Qui cách: 160kgs, 163kgs
1.Mô tả sản phẩm
Isopropyl alcohol (I.P.A) là một loại cồn có độ bay hơi vừa cao phải so với
độ bay hơi của ethyl alcohol. Nó tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ,
có mùi ngọt.
2.Ứng dụng
a.Sơn bề mặt
Vì IPA có tốc độ bay hơi vừa phải nên nó tạo khả năng kháng đục tốt cho sơn nitrocellulose. Hơn nữa, nó thường được dùng để thay thế cho ethanol trong vài loại sơn nhất định mà không làm thay đổi độ nhớt của sơn. IPA có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa, khi chỉ thêm lượng nhỏ IPA sẽ làm tăng đáng kể khả năng hoà tan nitrocellulose.
b. Chất tẩy rửa
Hỗn hợp 35% đến 50% IPA với nước là chất rửa kính rất hiệu quả. IPA cũng được dùng trong xà phòng nước, kết hợp với hydrocacbon chlo hoá làm chất tẩy.
c. Chất chống đông
IPA là một chất thích hợp đựơc đưa vào đường truyền khí và xăng để ngăn chặn đông đá vào mùa đông ( ở những xứ lạnh), nó cũng là chất làm lạnh có ích trong hệ thống điều hoà khí và đông lạnh.
d .Nguyên liệu hoá học
IPA được dùng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, isopropyl acetate và acetone.
e .Các sản phẩm chăm sóc con người
IPA được dùng phổ biến trong điều chế mỹ phẩm và nước hoa. Vì IPA có độc tính thấp và rất êm dịu cho da nên nó là thành phần được ưa thích trong nhiều loại dầu thơm, kem, chất khử mùi và các loại sản phẩm chăm sóc cho con người khác.
f . Các ứng dụng khác
Mực
Keo dán
Chất làm ẩm
Sản xuất dược
Chất khử hydrate
Chất bảo quản
PEG ; POLYETHYLENE GLYCOL
Sản phẩm: PEG ; POLYETHYLENE GLYCOL
Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735753
Ứngdụng
- P.E.G là loại polyether alcoholtan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi
trơn, chất phântán,chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi
độnhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.
- P.E.G 400 và 600 đượcdùngtrong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất
hoạt động bềmặt.
1 Keo dán
2 Nông nghiệp :
3 Ngành gốm
4 Mỹ phẩm và sảnphẩm chăm sóccá nhân
5 Trong xi mạ điện
6 Sản phẩm gia đình
7 Dầu bôi trơn
8 Gia công kim loại :
9. Sơn và coating
10 Giấy và sản phẩm giấy
11 Dược phẩm
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo
PEG là loại chất hút ẩm, cầnphảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng.
Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy.
Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C.
PEG phải được bao phủ bằngNitrogen,nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt (60-700) đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí.
PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặttrời để tránh không bị đóng cục
Thời gian bảo quản ít nhất hainăm trong bao bì kín.
Diethanolamine DEA
Sản phẩm: Diethanolamine DEA
Đặt hàng : nhamkhoi79@yahoo.com.vnGiá: Theo thị trường
Chi tiết: văn khôi 0903.735753
Tên khác : Dihydroxyethylamine;Diethanolamine
CTPT : HN-(CH2CH2OH)2
Xuất xứ : Malaysia
Khối lượng : 228kg
Tài liệu kỹ thuật : CA
Ứngdụng
1.Chất tẩy, bột giặt, mỹ phẩm
Nhũ tương từ ethanolamin có độ kiềm yếu, tan trong nước và có khả năng tẩy
Vì vậy DEA được dùng trong sản xuất:
* Bột giặt
* Nước rửa chén
* Chất tẩy đặc biệt
Xà phòng ethanolamine dùng trong nước thơm xoa tay, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu, dầu gội.
DEA được dùng để điều chế amideacid béo dùng làm chất làm đặc.
Trong dầu gội đầu,DEA có ưu điểm: ổn định bọt cho chất hoạt động bề mặt.
2. Xử lý khí
* DEA là hấp thụ khí CO2,H2S trong khí tự nhiên
* DEA dùng để cô đặc CO2 trong nhà máy băng khô ( băng khô là dạng CO2 ở thể rắn, thường tạothành khối được dùng làm chất làm lạnh)
3.Công nghệ dệt : Do tính hút ẩm nhũ hoá và độ kiềm thấp nên DEA được ứng dụng làm chất làm mềm trong công nghiệp dệt.
* Muối chlohydric của DEA được dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
* Chất trung hoà cho thuốc nhuộm
* Chất phụ trợ cho thuốc nhuộm
* Chất làm đều màu
* Chất phân tán
* Dầu bôi trơn
4.Nước bóng và sơn
* Chất phân tán màu
* Chất phân tán TiO2
* Xà phòng ethanolamine được dùng làm chất nhũ tương cho nhiều loại sáp.
* Các sáp nhũ tương có thể tẩy rửa dễ dàng vì vậy các bề mặt được đánh bóng. Xà phòng ethanolamine có thể kết hợp với dầu khoáng nên được dùng trong sản xuất sơn nhũ tương.
5.Xử lý cao su
* Tăng tốc quá trình lưu hoá
* Chất ổn định/ chất chống oxyhoá
* Chất phân tán
6. Ximăng và bêtông :Chất trợ nghiền
7.Dầu mỏ- than đá
* Chất ổn định trong khoan mùn
* Chất ổn định sự oxy hoá nhiệt
* Chất tẩy rửa hoá học
* Chất tạo gel cho nhiên liệu
* Chất khử nhũ tương
8.Nông nghiệp
* Là dung môi và là chất trunghoà của 2,4-D
* Là chất phân tán của thuốc trừsâu
TOLUENE, BAC, METHANOL (HÀNG BỒN)

LH: văn khôi:0903.735753
TOLUENE
Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Sản phẩm: toluene, toluol , methyl benzene , C6H5CH3
Đặt hàng:ĐT 0903.735753
Giá: Theo thị trường
Chi tiết: 0903.735753
Xuất xứ : Thái Lan, Singapor , Hàn Quốc, Shell
Khối lượng :Tính bằng kg
CTPT : C6H5CH3
Tên hoá học : toluol,methyl Benzene.
1. Mô tả sản phẩm :
Toluene là một chất lỏng khúc xạ, trong suốt, không màu,độ bay hơi cao, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.
2.Ứng dụng
a.Sơn bề mặt
Toluene đượcdùng chủ yếu trong các ứng dụng cần khả năng hoà tan và độ bay hơi cao nhất. Mộtứng dụng như thế là sản xuất nhựa tổng hợp.
Toluene đượcdùng rộng rãi trong cả sơn xe hơi và sơn đồ đạc trong nhà, sơn quét, và sơn tàubiển.
Toluene cũng đượcdùng làm chất pha loãng và là một thành phần trong sản phẩm tẩy rữa.
b.Keo dán
Bởi vì Toluenecó khả năng hoà tan mạnh nên nó được dùng trong sản xuất keo dán và các sản phẩmcùng loại, dùng trong keo dán cao su, ximăng cao su
c.Phụ gia cho nhiên liệu
Toluene đượcdùng làm chất cải thiện chỉ số octane của xăng dầu, và làm chất mang phụ giacho nhiên liệu.Thông thường, khi thêm chỉ một lượng tương đối nhỏ Toluene vào xăngdầu sẽ làm tăng đáng kế chỉ số octane của nhiên liệu.
d.Các ứng dụng khác :
* Sản xuất thuốc nhuộm
* Y khoa
* Nước hoa
* Mức in
METHANOL
CTPT : CH3OH
Tên khác: methyl alcohol
1.Mô tả
- Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn trong nước. Methanol là loại alcohol chính.Nó là một dung môi phân cực và cháy với ngọn lửa không phát sáng.
2.Ứng dụng
a.Sản xuất sơn và nhựa :
- Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.
b.Công nghiệp cao su:
- Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.
Ngoài ra Methanol được dùng trong
- Mực in
- Keo dán
- Chất chống đông
- Dược
Ucon Lubriants 50-HB 260
Ucon Lubriants 50-HB 260
công thức hóa học
RO-(CH2C2H4O)n;(CH2CH2O)m-H
SẢN PHẨM HOT
Sản phẩm: Ucon HB-260
Đặt hàng nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:văn khôi: 0903.735753
ỨNG DỤNG
Ucon có rất nhiều ứng dụng. Chúng có khả năng bôi trơn, độ sạch và ổn định cực kỳ tốt hơn các loại dầu bôi trơn và dầu nhờn trước đây. Các ứng dụng bao gồm :
* Dầu nhờn bánh răng
* Dầu cắt kim loại
* Dầu máy nén
* Dầu bôi trơn máy nghiền
* Dầu nhờn độ cơ hai thì
* Dầu thủy lực
* Dầu bôi trơn nhiều ngành nghề
* Dầu gỡ khuôn và bôi trục
* Dầu xe sợi cho PEs, nylon
CHLORINATED PARAFFINE S52
CHLORINATED PARAFFINE CP152
Đặt hàng:nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:0903.339565
Tên khác: Plastoil152, paraffin clor hóa
Xuất xứ : Đài Loan
Khối lượng : 250Kg/ Phuy
CTCT : C15H26Cl6
1.Giới thiệu
Paraffinchlor hóa là một chất hóa dẻo rất phổ biến và là 1 phụ gia chống cháy có nhiều tính chất vật lý và hóa học có thể đáp ứng yêu cầu cho nhiều ứng dụng.
Tài liệu kỹ thuật : CA , MSDS
* Cảm quan : Chất lỏng có màu vàng nhẹ
* Màu : 120Max
* Hàm lượng Cl2 :50-52%
* Tỉ trọng tại25C: 1.23-1.27
* Độ nhớt : 11.00-20.00
* Nhiệt độ chớp cháy : 232
* Khả năng hòa tan với nước : không hòa tan
So sánh với S52
CP 152
S52
Cảm quan
Lỏng, màu vàng nhẹ
Lỏng, màu vàng
Màu
90
50
Độ nhớt Poise
12.92
16.48
Tỉ trọng
1.243
1.26
Hàm lượng Clor . %
50.8
51.8
Khối lượng phân tử
400
440
Ứng dụng :
* Làm chất hóa dẻo cho PVC
* Là phụ gia cho chất chống cháy cho nhiều loại vật liệu polime
* Làm chất hóa dẻo cho sơn
* Làm phụ gia chịu áp lực cao cho các dầu gia công
* Làm chất mang cho các loại bột như chất mầu, chất ổn định và các chất vô cơ chống cháy.
THƯ CHÚC TẾT
CUNG kính mời nhau chén rượu nồng
CHÚC mừng năm đến, tiễn năm xong
TÂN niên phúc lộc khơi vừa dạ
XUÂN mới tài danh khởi thỏa lòng
VẠN chuyện lo toan thay đổi hết
SỰ gì bế tắc thảy hanh thông
NHƯ anh, như chị, bằng bè bạn
Ý nguyện, duyên lành, đẹp ước mong.
Nhân dịp đón năm mới và Tết Tân Mão , khoihoachat xin gửi đến Quý khách hàng trong và ngoài nước lời cám ơn chân thành vì sự tín nhiệm và hợp tác mà Quý khách hàng đã dành cho Công ty chúng tôi trong năm qua.
Kính chúc Quý khách hàng và gia quyến một năm mới an khang, thịnh vượng và hạnh phúc.
Trân trọng kính chào.
Nhâm Văn Khôi
ĐT: 0903.339565 – 0903.735753
Mail: nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Nhamkhoi79@gmail.com
www.khoihoachat.blogspot.com
Luwax A, Pe wax

Luwax A, Pe wax
Đặt hàng: 0903.735753
Mail: nhamkhoi79@yahoo.com.vn


Tính chất và ứng dụng
- PE wax dạng bột và hạt có nhiều tính chất quan trọng mà nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau :
- Cứng, chắc : dùng trong dầu đánh bong không ăn ,mòn, mực in không trầy sướt.
- Độ bền dung môi cao : tạo thành dạng paste với dung môi có tính bền nhiệt , mịn, đặc trơn láng. Chất làm đặc cho dầu thô và dầu mỏ
- Khả năng đánh bong tốt : dùng trong dầu đánh bóng giày, dép, sàn nhà và các sản phẩm tương tự cần có độ bóng cao
- Tạo dạng paste mịn: mực in, dầu đánh bóng giày, sơn, chống ăn mòn, chất chống thấm, chất phóng thích khuôn
- Tác dụng bôi trơn tốt : mực in bao bì, trợ gia công cho cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, dầu bôi trơn trong gia công PVC, chất phóng thích khuôn
- Phân tán tốt : hỗn hợp màu gốc để nhuộm màu cho plastic, bút chì màu sáp, giấy copy
- Khả năng tương tốt : wax coating, keo dán phân lớp, keo dán nóng chảy
- Độ bền cao : dùng trong sản xuất đèn cầy
- Cách điện tốt : các hợp chất cách điện
- Kháng nước : sơn chống ăn mòn cho xe hơi và các bộ phận máy móc
- Dầu đánh bóng cho xe hơi, thuộc da , chất chống thấm, sơn chống thấm cho gỗ và bêtông, gia công PVC
- Chống UV, chịu thời tiết : cao su, nhựa latex
Ứng dụng :
-->
1. Mực in
2. Plastic
- Gia công PVC
- Masterbatches
- Xốp Polyurethane
- Gia công cao su
- Các nhựa khác
3.Dầu đánh bóng
4.Công nghiệp cơ khí
5.Công nghiệp xây dựng
6.Công nghiệp dầu
7.Công nghiệp giấy và bao bì
8.Đồ dùng căn phòng
9.Đèn cầy
10.Công nghiệp
Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)

Sản phẩm: Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)
Đặt hàng qua đt: 0903.735753 hoăc mail: nhankhoi79@yahoo.com.vn

Trong công nghiệp cao su:
- Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn.
- PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp vớichất độn đất sét và silica.
- PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chấtcao su
- Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.
- Làm chất phụ gia trong dầu nhờn
- Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp
- Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keodán.
- Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng vànickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.
Ứng dụng đặc biệt :
-Làm chất kết dinh
-Sử dụng trong nông nghiệp , cẻamic
-Dùng trong mỹ phẩm , bào bì chế biến thực phẩm , sản phẩm gia định
-Dùng trong dược phẩmNhựa Epoxy 669E, Nhựa Epoxy rắn
Sản phẩm: Nhựa Epoxy 669E, Nhựa Epoxy rắn
Đặt hàng ĐT:0903.735.753
Mail: nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:ĐT:0903.735.753
Tiêu chuẩn kỹ thuật :
* Hàm lượng Epoxy 2500-4.000
* Phần trăm Epoxy 1.1-1.7
* Độ nhớt dung dịch 4.500-10.000
* (dùng 40% trong Diethylene glycol monobutyl ether)
* Nhiệt độ hóa mềm 142-162
* Màu 250max
* Thời gian tồn tại 24 tháng
1.Giới thiệu
* Nhựa Epoxy 669E rắn là loại nhựa có trọng lượng phântử cao được sản xuất từ epichlorohydrin và bisphenol A
* Nhựa D.E.R 669E là nhựa rắn cótrong lượng phân tử cao, chủ yếu dùng trong lớp men sấy một thành phần kết hợpvới chất đóng rắn sử dụng nhiệt như như amino-và nhựa phenol formaldehyde
* Nhựa Epoxy rắn này cũng được dùnglàm chất kết hợp trong hệ sơn đóng rắn với isocyanate ở nhiệt độ thường hoặc sửdụng làm chất tăng độ chảy trong sơn bột epoxy.
* Các loại sơn hòan thiện từ nhựa669E thích hợp dùng cho trang trí kim loại, sơn lon lớp bên trong và bên ngòai, tráng lớp trong thùng phuy, ống type, sơn lót cho ống cuộn và các ứng dụngtrong công nghịêp khác.
2. Ứng dụng:
* Dùng trong trang trí kim loại
* Sơn lon lớp bên trong và bên ngoài
* Tráng các lớp trong thùng phuy
* Sơn lót cho ống cuộn
* Các ứng dụng trong công nghiệp
Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)
Hình ảnh:
Sản phẩm: Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)
Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753
Trong công nghiệp cao su:
- Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn.
- PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp vớichất độn đất sét và silica.
- PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chấtcao su
- Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.
- Làm chất phụ gia trong dầu nhờn
- Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp
- Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keodán.
- Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng vànickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.
Sản phẩm: Polyethylene glycol 4000 (PEG 4000)
Đặt hàng: nhamkhoi79@yahoo.com.vn
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753
Trong công nghiệp cao su:
- Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn.
- PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp vớichất độn đất sét và silica.
- PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chấtcao su
- Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.
- Làm chất phụ gia trong dầu nhờn
- Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp
- Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keodán.
- Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng vànickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.
Luwax A, Pe wax
Luwax A, Pe wax
Đặt hàng
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
Tính chất và ứng dụng
* PE wax dạng bột và hạt có nhiều tính chất quan trọng mà nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau :
* Cứng, chắc : dùng trong dầu đánh bong không ăn ,mòn, mực in không trầy sướt.
* Độ bền dung môi cao : tạo thành dạng paste với dung môi có tính bền nhiệt , mịn, đặc trơn láng. Chất làm đặc cho dầu thô và dầu mỏ
* Khả năng đánh bong tốt : dùng trong dầu đánh bóng giày, dép, sàn nhà và các sản phẩm tương tự cần có độ bóng cao
* Tạo dạng paste mịn: mực in, dầu đánh bóng giày, sơn, chống ăn mòn, chất chống thấm, chất phóng thích khuôn
* Tác dụng bôi trơn tốt : mực in bao bì, trợ gia công cho cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, dầu bôi trơn trong gia công PVC, chất phóng thích khuôn
* Phân tán tốt : hỗn hợp màu gốc để nhuộm màu cho plastic, bút chì màu sáp, giấy copy
* Khả năng tương tốt : wax coating, keo dán phân lớp, keo dán nóng chảy
* Độ bền cao : dùng trong sản xuất đèn cầy
* Cách điện tốt : các hợp chất cách điện
* Kháng nước : sơn chống ăn mòn cho xe hơi và các bộ phận máy móc
* Dầu đánh bóng cho xe hơi, thuộc da , chất chống thấm, sơn chống thấm cho gỗ và bêtông, gia công PVC
* Chống UV, chịu thời tiết : cao su, nhựa latex
Ứng dụng :
1. Mực in
2. Plastic
* Gia công PVC
* Masterbatches
* Xốp Polyurethane
* Gia công cao su
* Các nhựa khác
3.Dầu đánh bóng
4.Công nghiệp cơ khí
5.Công nghiệp xây dựng
6.Công nghiệp dầu
7.Công nghiệp giấy và bao bì
8.Đồ dùng căn phòng
9.Đèn cầy
10.Công nghiệp
Đặt hàng
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
Tính chất và ứng dụng
* PE wax dạng bột và hạt có nhiều tính chất quan trọng mà nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau :
* Cứng, chắc : dùng trong dầu đánh bong không ăn ,mòn, mực in không trầy sướt.
* Độ bền dung môi cao : tạo thành dạng paste với dung môi có tính bền nhiệt , mịn, đặc trơn láng. Chất làm đặc cho dầu thô và dầu mỏ
* Khả năng đánh bong tốt : dùng trong dầu đánh bóng giày, dép, sàn nhà và các sản phẩm tương tự cần có độ bóng cao
* Tạo dạng paste mịn: mực in, dầu đánh bóng giày, sơn, chống ăn mòn, chất chống thấm, chất phóng thích khuôn
* Tác dụng bôi trơn tốt : mực in bao bì, trợ gia công cho cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, dầu bôi trơn trong gia công PVC, chất phóng thích khuôn
* Phân tán tốt : hỗn hợp màu gốc để nhuộm màu cho plastic, bút chì màu sáp, giấy copy
* Khả năng tương tốt : wax coating, keo dán phân lớp, keo dán nóng chảy
* Độ bền cao : dùng trong sản xuất đèn cầy
* Cách điện tốt : các hợp chất cách điện
* Kháng nước : sơn chống ăn mòn cho xe hơi và các bộ phận máy móc
* Dầu đánh bóng cho xe hơi, thuộc da , chất chống thấm, sơn chống thấm cho gỗ và bêtông, gia công PVC
* Chống UV, chịu thời tiết : cao su, nhựa latex
Ứng dụng :
1. Mực in
2. Plastic
* Gia công PVC
* Masterbatches
* Xốp Polyurethane
* Gia công cao su
* Các nhựa khác
3.Dầu đánh bóng
4.Công nghiệp cơ khí
5.Công nghiệp xây dựng
6.Công nghiệp dầu
7.Công nghiệp giấy và bao bì
8.Đồ dùng căn phòng
9.Đèn cầy
10.Công nghiệp
Aradua 125
Sản phẩm: Sản phẩm: Aradua 125 , Chất đóng rắn polyamidoamine
Đặt hàng
Giá: Theo thị trường
Chi tiết: VĂN KHÔI: 0903.735.753
· Là một chất lỏng trong suốt , có độ nhớt cao
· Thành phần chính là nhựa polyamid
· Màu (Gardner,ISO 4630) £10
· Chỉ số amine(ISO 9702) : 340-370 (mg KOH/g)
· Độ nhớt ở 750C (Potary viscosity, ISO 3219): 700-900 (mPa/s)
· Tỉ trọng ở 200C (ISO1675): 0,96 (g/cm3)
Đóng rắn với nhựa epoxy có những đặc điểm sau :
· Thời gian đóng rắn (hóa rắn) dài
· Màng không dính sau khi cho chất đóng rắn vào
· Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt
· Khả năng chống ăn mòn cao
, Chất đóng rắn polyamidoamine
Đặt hàng
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:
· Là một chất lỏng trong suốt , có độ nhớt cao
· Thành phần chính là nhựa polyamid
· Màu (Gardner,ISO 4630) £10
· Chỉ số amine(ISO 9702) : 340-370 (mg KOH/g)
· Độ nhớt ở 750C (Potary viscosity, ISO 3219): 700-900 (mPa/s)
· Tỉ trọng ở 200C (ISO1675): 0,96 (g/cm3)
Đóng rắn với nhựa epoxy có những đặc điểm sau :
· Thời gian đóng rắn (hóa rắn) dài
· Màng không dính sau khi cho chất đóng rắn vào
· Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt
· Khả năng chống ăn mòn cao
EPOXY DÙNG TRONG SƠN SÀN 671-X75 DER 671 (dạng rắn)
EPOXY DÙNG TRONG SƠN SÀN
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxy Resin có uy tín trên thị trường Việt Nam như Dow, Epotec, Kuddo, KumHo….
Nhựa Epoxy là một loại nguyên liệu dẽo chịu được phản ứng nhiệt với chất lượng cao, được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ.
Kể từ khi những sản phẩm này sử dụng được với nhiều chất đóng rắn khác nhau, chất pha loãng và chất biến tính , đặc tính trên được ứng dụng vô cùng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau mà tạo nên được sự tồn tại của chúng.
Công ty chúng tôi chuyên phân phối mộtsố loại nhựa Epoxy cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt là epoxy dùng trong sơn sàn như Epoxy DER , 671-X75 DER 671 (dạng rắn)
Sơn Epoxy là sơn có chất tạo màng chủ yếu là nhựa epoxy.
1. Tính năng chủ yếu của Sơn Epoxy
Sơn Epoxy là loại sơn tốt, mới, có nhiều tính năngquý. Thí dụ Sơn Epoxy có ưu điểm độ cứng cao, chịu bền hóa học tốt như sơn phenolformaldehyd (P.F), nhưng không có khuyết điểm độ bám chắc kém, độ đàn hồi kém, có tính bền giống như sơn alkyd, được sử dụng rộng rãi nhưng không có khuyết điểm chịu kiềm kém, có ưu điểm chống ăn mòn tốt, tính dai tốt như sơn clovinyl nhưng không có khuyết điểm màng sơn mềm, không chịu nhiệt.
Tổng hợp lại, ưu điểm chủ yếu của Sơn Epoxy như sau:
a) Độ bám chắc rất tốt
b) Độ cứng cao, tính dai tốt,chịu uốn, chịu va đập,chịu cứng mà không dòn.
c) Chịu ăn mòn hóa học, chịu nước, chịu acid, chịukiềm, chịu nhiều dung môi hữu cơ rất tốt, đặc biệt là chịu kiềm.
Những khuyết điểm:
- Bột hóa bề mặt nhanh, nhưng ảnh hưởng không lớn đến tính năng.
- Sơn Epoxy xài chung với đóng rắn amine gây độc hại
- Chọn lọc với dung môi lớn
2) Các loại và công dụng của sơn epoxy:
Sơn Epoxy chia làm ba loại : Sơn Epoxy đóng rắn nguội,sơn epoxy loại este, sơn epoxy đóng rắn nhiệt.
a) Sơn Epoxy đóng rắn nguội: ưu điểm lớn nhất sơn epoxy đóng rắn nguội ( chất đóng rắn amine, amide) có thể khô ở nhiệt độ thường,chịu nước, chịu ăn mòn hóa học tốt, có độ bám chắc tốt.
Sơn epoxy đóng rắn nguội dùng để sơn bề mặt kim loại, gỗ trong môi trường ăn mòn hóa học, ngập nước, chịu ẩm ướt như các thiết bị cơ khí hóa chất, máy bay,...
b) Loại sơn epoxy este: sơn epoxy este có hai loại tự khô và sấy, khi dùng không cần chất đóng rắn nào.
Độ chịu nước, chịu ăn mònhóa học của sơn epoxy este không giống như các loại sơn epoxy khác,nhưng màng sơn có độ bám chắc tốt , bền tốt, có độ chịu nước, và chịu ăn mòn hóa học nhất định.
Sơn epoxy este có thể thỏa mãn đáp ứng yêu cầu là lớp sơn bảo vệ cho các nhà máy hóa chất không bị ăn mòn nghiêm trọng, là lớp sơn bảo vệ trang sức cho các kim loại như gang , thép, nhôm, magie …vv. Trong môi trường nước biển và vùng khí hậu biển.
c) Loại sơn epoxy đóng rắn nhiệt: Sơn epoxyđóng rắn nhiệt là loại sơn đóng rắn được khi có các loại nhựa khác(như phenolformadehyd, nhựa alkyd, nhựa amine) phản ứng tiến hành ở nhiệt độ cao.
Chúng tôi giới thiệu sauđây một loại Epoxy DER 671-X75 được ứng dụng cho Sơn sàn trong nhiều lĩnhvực
EpoxyD.E.R 671-X75 là một sản phẩm nhựa Epoxy hòa tan được trong Xylene, được kết hợp giữa epichlorohydrin và bisphenol A
Nhựa hòa tan Epoxy D.E.R 671-X75 có trọng lượng phân tử thấp và hòa tan trong Xylene theo “type 1”.Nhựa được hòa tan nhưvậy, khi kếthợp với chất đóng rắn polyamine hoặc polyamide sẽ hình thành nên một lớp nền rất tuyệt vời cho các loại sơn có chất lượng cao.
Đối với loại sơn epoxy được tạo ra hai lớp này thì rất thích hợp để tránh được nhiệt độ bao quanh, và màng mỏng chống lại được sự ăn mòn nước muối, dung môi,những chất hóa học khác nhau trong môi trường xung quanh. Điều nổi bậc nhất của epoxy này là rắn chắc, độ bám dính tuyệt vời và kết hợp dễ dàngvới bất cứ chất nền nào và sự linh họat để ứng dụng rộng rãi cho những sản phẩm sau cùng như Sơn bảo quản, bảo vệ trong các ngành công nghiệp và tàu biển..
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671-X75
Đặc tính Epoxy D.E.R 671-X75
Giátrị chung
Đương lượng Epoxy(g/eq) 430 – 480 *
Phần trăm epoxy (%) 9.0 – 10.0 *
Hàm lượng nhóm epoxy 2080 – 2330 *
Màu (Garder) 2 Max
Độ nhớt ở 250C(mPa.s) 7500 - 11500
Tỉ trọng epoxy ở 25oC (g/ml) 1.09
Điểm chớp cháy 28
Hàm lượng chất ko bay hơi (% trọng lượng) 74 - 76
Dung môi kết hợp được Xylene
Thời gian sử dụng (tháng) 24
Ghi chú: * dựa vào hàm lượng rắn
Ngoài những đặc tính chung giống như epoxy 671-X75, epoxy 671(dạng rắn) có thể hình thành ở thể hồ và có thể cân bằng tốt nhất giữa sơn đóng rắn bằng poliamide và polyamine. Thêm vào đó Epoxy 671(dạng rắn) có thể được dùng trong sơn bột mà có thể tạo ra độ chảy tuyệt vời khi ở nhiệt độ đóng rắn thấp. Nó cũng có thể được sử dụng cho cả hai loại sơn epoxy và sơn có epoxy và polyester
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671(dạngrắn):
Đặc tính Epoxy D.E.R 671(dạng rắn)
Giá trị chung
Đương lượng Epoxy (g/eq) 470 – 5500
Phần trăm, Epoxy (%) 7.8 – 9.1
Hàm lượng nhóm epoxy 1820 - 2110
Màu ( Platinum Cobalt) 90 Max . (2)
Độ nhớt ở 25*C (mPa.s) 160 – 250 (2)
Độ nhớt ở 150 *C (mPa.s) 400 – 950
Điểm làm mềm (*C) 75 – 85
Thời gian sử dụng ( tháng) 24
* (2) 40 % trọng lượng trong diethylene glycol monobutyl ether
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA EPOXY VÀ CHẤT ĐÓNG RẮN :
Tỉ lệ trộn = (Đương lượng Hydro hoạt động/đương lượng Epoxy)x 100
Vídụ : 1.Ta dùng D.E.R 671- X75 (Dow) với đóng rắn Polyamide 3125
Tỉ lệ trộn sẽ là : (125: 322.5)*100=39gr
Tỉ lệ : 100kgs Epoxy 671-X75 :39kg Polyamide 3125
Còn tỉ lệ đóng rắn Epoxy rắn còn tùy thuộc vào độ pha loãng của dung môi
a/ Đóng rắn với Polyamine :
Đương lượng Hydro hoạt động = Trọnglượng phân tử amine/ SốHydro hoạt động
b. Đóng rắn với polyamide amine :
phr (cho 100gr Epoxy) = α x (Đương lượng Hydro hoạt động/ đương lượng Epoxy) *100
Giá trị α là : Độ kéo căng, sức căng : 0.9~1
Lực bẻ cong, uốn cong : 0.7 ~0.8
Lực chịu nén : 0.6~0.7
Độ bám dính : 0.8~1.4
H.D.T ( Biến đổi nhiệt ) : 1.0
α là giá trị không đổi, cho phép tính ra những đặc tính cho sản phẩm cuối cùng...
CÔNG THỨC THAM KHẢO- SƠN MÀU EPOXY
-Dùng cho sơn sàn, sơn bảo vệ, sơn công nghiệp dân dụng…
PHẦN A:
D.E.R 671-X75 318.07
Xylene 152.71
Methyl Isobutyl Ketone 94.73
Total: 565.51
PHẦN B:
Ancamide 220-X70 (Air product) polyamide 133.29
Titanium dioxide ( Ví dụ: TiO2-pure R900) 207.36
Calcium Carbonate 122.41
Bột màu (Oxit sắt đỏ) 27.20
Bentone 34 ( NL industries) 1.19
Cab-O-Sil TS-720 (Cabot Corporation) 1.19
BYK P 104-S (BYK Chemie) 0.60
Total: 493.24
Tổng trọng lượng hợp chất nhựa : 1,058.75
Đặc điểm gia công :
A) Sơn epoxy đóng rắn nguội gồm hai loại riêng biệt, khi sử dụng cần pha chế theo tỉ lệ quy định hai thành phần sơn và chất đóng rắn khuấy đều,sau đó để yên trong 30 –60 phút để hai thành phần đó phản ứng với nhau, sau đó tiến hành gia công, phải sử dụng ngay sau khi pha chế xong nếu không dễ sinh ra màng sơn có màu trắng do amine hoạt đồng tiếp xúc với không khí.
B) Hỗn hợp sơn epoxy và chất đóng rắn phải dùng hết trong thời gian 8 giờ,dùng bao nhiêu, pha trộn bấy nhiêu, nếu không dễ đóng rắn, sinh ra lãng phí.
C) Sơn Epoxy đóng rắn nguội dùng hỗn hợp dung môi: rượu butylic, xylene theo tỉlệ 1: 2:7 để pha loãng, sơn epoxy đóng rắn nhiệt có thể dùng xylene pha loãng.
D) Điềukiện khô: sơn epoxy đóng rắn nhiệt sấy ở nhiệt độ 180 – 200*C trong thời gian 1 – 2 giờ, sơn epoxy este sấy ở nhiệt độ 110 – 120* trong thời gian 1-2 giờ, sơn epoxy đóng rắn nguội khô ở nhiệt độ thường, cũng cóthể sấy ở nhiệt độ 90 – 100* trong thời gian 2-3 giờ.
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxy Resin có uy tín trên thị trường Việt Nam như Dow, Epotec, Kuddo, KumHo….
Nhựa Epoxy là một loại nguyên liệu dẽo chịu được phản ứng nhiệt với chất lượng cao, được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ.
Kể từ khi những sản phẩm này sử dụng được với nhiều chất đóng rắn khác nhau, chất pha loãng và chất biến tính , đặc tính trên được ứng dụng vô cùng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau mà tạo nên được sự tồn tại của chúng.
Công ty chúng tôi chuyên phân phối mộtsố loại nhựa Epoxy cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt là epoxy dùng trong sơn sàn như Epoxy DER , 671-X75 DER 671 (dạng rắn)
Sơn Epoxy là sơn có chất tạo màng chủ yếu là nhựa epoxy.
1. Tính năng chủ yếu của Sơn Epoxy
Sơn Epoxy là loại sơn tốt, mới, có nhiều tính năngquý. Thí dụ Sơn Epoxy có ưu điểm độ cứng cao, chịu bền hóa học tốt như sơn phenolformaldehyd (P.F), nhưng không có khuyết điểm độ bám chắc kém, độ đàn hồi kém, có tính bền giống như sơn alkyd, được sử dụng rộng rãi nhưng không có khuyết điểm chịu kiềm kém, có ưu điểm chống ăn mòn tốt, tính dai tốt như sơn clovinyl nhưng không có khuyết điểm màng sơn mềm, không chịu nhiệt.
Tổng hợp lại, ưu điểm chủ yếu của Sơn Epoxy như sau:
a) Độ bám chắc rất tốt
b) Độ cứng cao, tính dai tốt,chịu uốn, chịu va đập,chịu cứng mà không dòn.
c) Chịu ăn mòn hóa học, chịu nước, chịu acid, chịukiềm, chịu nhiều dung môi hữu cơ rất tốt, đặc biệt là chịu kiềm.
Những khuyết điểm:
- Bột hóa bề mặt nhanh, nhưng ảnh hưởng không lớn đến tính năng.
- Sơn Epoxy xài chung với đóng rắn amine gây độc hại
- Chọn lọc với dung môi lớn
2) Các loại và công dụng của sơn epoxy:
Sơn Epoxy chia làm ba loại : Sơn Epoxy đóng rắn nguội,sơn epoxy loại este, sơn epoxy đóng rắn nhiệt.
a) Sơn Epoxy đóng rắn nguội: ưu điểm lớn nhất sơn epoxy đóng rắn nguội ( chất đóng rắn amine, amide) có thể khô ở nhiệt độ thường,chịu nước, chịu ăn mòn hóa học tốt, có độ bám chắc tốt.
Sơn epoxy đóng rắn nguội dùng để sơn bề mặt kim loại, gỗ trong môi trường ăn mòn hóa học, ngập nước, chịu ẩm ướt như các thiết bị cơ khí hóa chất, máy bay,...
b) Loại sơn epoxy este: sơn epoxy este có hai loại tự khô và sấy, khi dùng không cần chất đóng rắn nào.
Độ chịu nước, chịu ăn mònhóa học của sơn epoxy este không giống như các loại sơn epoxy khác,nhưng màng sơn có độ bám chắc tốt , bền tốt, có độ chịu nước, và chịu ăn mòn hóa học nhất định.
Sơn epoxy este có thể thỏa mãn đáp ứng yêu cầu là lớp sơn bảo vệ cho các nhà máy hóa chất không bị ăn mòn nghiêm trọng, là lớp sơn bảo vệ trang sức cho các kim loại như gang , thép, nhôm, magie …vv. Trong môi trường nước biển và vùng khí hậu biển.
c) Loại sơn epoxy đóng rắn nhiệt: Sơn epoxyđóng rắn nhiệt là loại sơn đóng rắn được khi có các loại nhựa khác(như phenolformadehyd, nhựa alkyd, nhựa amine) phản ứng tiến hành ở nhiệt độ cao.
Chúng tôi giới thiệu sauđây một loại Epoxy DER 671-X75 được ứng dụng cho Sơn sàn trong nhiều lĩnhvực
EpoxyD.E.R 671-X75 là một sản phẩm nhựa Epoxy hòa tan được trong Xylene, được kết hợp giữa epichlorohydrin và bisphenol A
Nhựa hòa tan Epoxy D.E.R 671-X75 có trọng lượng phân tử thấp và hòa tan trong Xylene theo “type 1”.Nhựa được hòa tan nhưvậy, khi kếthợp với chất đóng rắn polyamine hoặc polyamide sẽ hình thành nên một lớp nền rất tuyệt vời cho các loại sơn có chất lượng cao.
Đối với loại sơn epoxy được tạo ra hai lớp này thì rất thích hợp để tránh được nhiệt độ bao quanh, và màng mỏng chống lại được sự ăn mòn nước muối, dung môi,những chất hóa học khác nhau trong môi trường xung quanh. Điều nổi bậc nhất của epoxy này là rắn chắc, độ bám dính tuyệt vời và kết hợp dễ dàngvới bất cứ chất nền nào và sự linh họat để ứng dụng rộng rãi cho những sản phẩm sau cùng như Sơn bảo quản, bảo vệ trong các ngành công nghiệp và tàu biển..
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671-X75
Đặc tính Epoxy D.E.R 671-X75
Giátrị chung
Đương lượng Epoxy(g/eq) 430 – 480 *
Phần trăm epoxy (%) 9.0 – 10.0 *
Hàm lượng nhóm epoxy 2080 – 2330 *
Màu (Garder) 2 Max
Độ nhớt ở 250C(mPa.s) 7500 - 11500
Tỉ trọng epoxy ở 25oC (g/ml) 1.09
Điểm chớp cháy 28
Hàm lượng chất ko bay hơi (% trọng lượng) 74 - 76
Dung môi kết hợp được Xylene
Thời gian sử dụng (tháng) 24
Ghi chú: * dựa vào hàm lượng rắn
Ngoài những đặc tính chung giống như epoxy 671-X75, epoxy 671(dạng rắn) có thể hình thành ở thể hồ và có thể cân bằng tốt nhất giữa sơn đóng rắn bằng poliamide và polyamine. Thêm vào đó Epoxy 671(dạng rắn) có thể được dùng trong sơn bột mà có thể tạo ra độ chảy tuyệt vời khi ở nhiệt độ đóng rắn thấp. Nó cũng có thể được sử dụng cho cả hai loại sơn epoxy và sơn có epoxy và polyester
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671(dạngrắn):
Đặc tính Epoxy D.E.R 671(dạng rắn)
Giá trị chung
Đương lượng Epoxy (g/eq) 470 – 5500
Phần trăm, Epoxy (%) 7.8 – 9.1
Hàm lượng nhóm epoxy 1820 - 2110
Màu ( Platinum Cobalt) 90 Max . (2)
Độ nhớt ở 25*C (mPa.s) 160 – 250 (2)
Độ nhớt ở 150 *C (mPa.s) 400 – 950
Điểm làm mềm (*C) 75 – 85
Thời gian sử dụng ( tháng) 24
* (2) 40 % trọng lượng trong diethylene glycol monobutyl ether
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA EPOXY VÀ CHẤT ĐÓNG RẮN :
Tỉ lệ trộn = (Đương lượng Hydro hoạt động/đương lượng Epoxy)x 100
Vídụ : 1.Ta dùng D.E.R 671- X75 (Dow) với đóng rắn Polyamide 3125
Tỉ lệ trộn sẽ là : (125: 322.5)*100=39gr
Tỉ lệ : 100kgs Epoxy 671-X75 :39kg Polyamide 3125
Còn tỉ lệ đóng rắn Epoxy rắn còn tùy thuộc vào độ pha loãng của dung môi
a/ Đóng rắn với Polyamine :
Đương lượng Hydro hoạt động = Trọnglượng phân tử amine/ SốHydro hoạt động
b. Đóng rắn với polyamide amine :
phr (cho 100gr Epoxy) = α x (Đương lượng Hydro hoạt động/ đương lượng Epoxy) *100
Giá trị α là : Độ kéo căng, sức căng : 0.9~1
Lực bẻ cong, uốn cong : 0.7 ~0.8
Lực chịu nén : 0.6~0.7
Độ bám dính : 0.8~1.4
H.D.T ( Biến đổi nhiệt ) : 1.0
α là giá trị không đổi, cho phép tính ra những đặc tính cho sản phẩm cuối cùng...
CÔNG THỨC THAM KHẢO- SƠN MÀU EPOXY
-Dùng cho sơn sàn, sơn bảo vệ, sơn công nghiệp dân dụng…
PHẦN A:
D.E.R 671-X75 318.07
Xylene 152.71
Methyl Isobutyl Ketone 94.73
Total: 565.51
PHẦN B:
Ancamide 220-X70 (Air product) polyamide 133.29
Titanium dioxide ( Ví dụ: TiO2-pure R900) 207.36
Calcium Carbonate 122.41
Bột màu (Oxit sắt đỏ) 27.20
Bentone 34 ( NL industries) 1.19
Cab-O-Sil TS-720 (Cabot Corporation) 1.19
BYK P 104-S (BYK Chemie) 0.60
Total: 493.24
Tổng trọng lượng hợp chất nhựa : 1,058.75
Đặc điểm gia công :
A) Sơn epoxy đóng rắn nguội gồm hai loại riêng biệt, khi sử dụng cần pha chế theo tỉ lệ quy định hai thành phần sơn và chất đóng rắn khuấy đều,sau đó để yên trong 30 –60 phút để hai thành phần đó phản ứng với nhau, sau đó tiến hành gia công, phải sử dụng ngay sau khi pha chế xong nếu không dễ sinh ra màng sơn có màu trắng do amine hoạt đồng tiếp xúc với không khí.
B) Hỗn hợp sơn epoxy và chất đóng rắn phải dùng hết trong thời gian 8 giờ,dùng bao nhiêu, pha trộn bấy nhiêu, nếu không dễ đóng rắn, sinh ra lãng phí.
C) Sơn Epoxy đóng rắn nguội dùng hỗn hợp dung môi: rượu butylic, xylene theo tỉlệ 1: 2:7 để pha loãng, sơn epoxy đóng rắn nhiệt có thể dùng xylene pha loãng.
D) Điềukiện khô: sơn epoxy đóng rắn nhiệt sấy ở nhiệt độ 180 – 200*C trong thời gian 1 – 2 giờ, sơn epoxy este sấy ở nhiệt độ 110 – 120* trong thời gian 1-2 giờ, sơn epoxy đóng rắn nguội khô ở nhiệt độ thường, cũng cóthể sấy ở nhiệt độ 90 – 100* trong thời gian 2-3 giờ.
NHỰA EPOXY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
NHỰA EPOXY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxxy Resincó uy tính trên thị trường Việt Namnhư Dow, Epotrc,Kuddo, KumHo…
Được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ
Những ứng dụng chính củaEpoxy :
1.Keo dán, đúc, đổ khuôn, bao bọc(ngành điện và điện tử), kỹ thuật dân dụng, composites, sơn xe hơi, sơn thuỳn phuy, dây cuộn, sơn tàu biển và sơn bảo vệ
2.Epoxycó một số ứng dụng làm ra những sản phẩm cho ngành Điện tử, điện công nghiệp như:
-Máy biến dòng
-Máy biến điện áp
-Bộ phận đóng mạch, chuyển mạch
-Vật cách điện, chất cách ly
-Ống lót, lót trục…
Công thức :
- Công dụng chính của nhựa Epoxy được xem như là màng bao phủ, bảo vệ
- Màng phủ bảo vệ đi từ nhựa epoxy có tính bám dính tốt, bền hóa học, chịu hóa chất và tác dụng của khí quyển.
- Màng phủ này thương được dùng trong lĩnh vực biển, sàn tàu, hạm tàu và các loại thùng chứa, thiết bị tiếp xúc với hóa chất và có tính chất cách điện tốt
- Thành phần của màng phủ bao gồm : nhựa, chất đóng rắn, bột màu, bột độn và phụ gia. Tùy thuộc vào chất đóng rắn mà người ta chia làm hai loại:
Màng phủ đóng rắn nguội :dùng chất đóng rắn amine
- Màng phủ này chịu được tác dụng của hoác chất nên dùng bảo vệ kim loại, gỗ máy móc, các loại thiết bị làm việc trong môi trường hóa chất và ngoài trời
Màng phủ đóng rắn nóng : dùng chất đóng rắn là UF( ureformadehyt), PF(phenol Formaldehyt)
- Màng phủ loại này có thời gian đóng rắn nhanh ở mọi nhiệt độ; UF, PF tạo dung dịchvới nước trước khi đóng rắn. Tuy có giá thành rẻ, nhưng chúng có nhược điểm chịu nước kém, có độ bền cơ học không cao nên việc sử dụng có rất nhiều hạn chế đặc biệt là trong điều kiện của mộ nước có độ ẩm cao.
Vài ví dụ tham khảo về hàm lượng đóng rắn dùng với các loại nhựa Epoxy:
Đối với DETA:
Nhựa Epoxy 128S (lỏng)
Hàm lượng DETA cần dùng khoảng9,15÷10,05phr
NhựaEpoxy D.E.R 331(lỏng)
Hàm lượng DETA cần dung khoảng10,73÷12,32phr
Đối với TETA
Nhựa Epoxy 128S (lỏng)
Hàm lượng DETA cần dùng khoảng10,81÷11,87ph
Nhựa Epoxy D.E.R 331(lỏng)
Hàm lượng DETA cần dung khoảng12,67÷13,34phr
Đối với nhựa Epoxy Araldite 7071(200%) (rắn)
Pha 7071 trong dung môi như : Xylene,Toluene….
Hàm lượng DETA dùng khoản 3,07÷3,43phr
Hàm lượng TETA dùng khoảng 3,63÷4,06phr
Đối với nhựa Epoxy KER 828: Có thể dùng đóng rắn tương tự như Epoxy 331 ở trên.
Quytrình và Ứng dụng:
Epoxy được biết đến nhiều nhất trong việc đổ khuôn đúc, lỗ hổng và những mô hình. Chúng cũng được sử dụng một cách linh hoạt trong việc bao phủ, nung đúc, tẩm.
Do tính chất cơ lý và độ cách điện tốt,bền hóa chất nên nhựa epoxy được dùng rộng rãi trong công nghiệp điện. Hợp chất epoxy dùng để các điện cho các máy biến thế, các chi tiết radio… Ngoài ra còn được dùng trong máy cao thế.
Dưới đây 2 quy trình đúc chân không :
1.Đúc:
Trong kỹ thuật này, Khuôn đúc được chuẩn bị cho một kích thước riêng. Khuôn phải được thiết kế sao cho giảm độ ứng xuất tới mức tối thiểu có thể được để thuận lợi cho nhựa khi đổ vào khuôn trong suốt quá trình đóng rắn.
Nhựa, chất đóng rắn, và chất độn được trộn và đổ chầm chậm vào trong khuôn. Môi trường chân không thì thích hợp hơn. Sau đó xử lý tất cả ở nhiệt độ phòng, kế tiếp là sự phát nhiệt của chính nó hoặc ở trong lò nung(lò sấy), một phần được sẽ được phóng thích từ khuôn.
Kỹ thuật đúc được phân chi thành hai quitrình sau :
1. Đúc chân không :
Trong qui trình này, hợp chất Epoxy bao gồm nhựa, chất đóng rắn, chất độn được đổ vào khuôn thép trong môi trường chân không. Hợp chất được xử lý từng phần được đổ vào khuôn và được đóng rắn tronglò sấy
2. Bơm đông cứng tự động(APG) hoặc bơm chất lỏng vào khuôn (LIM)
Trong qui trình này, hợp chất epoxy lỏng,được trộn với chất độn và phụ gia, bơm trực tiếp vào những khuôn riêng biệt, mà được đếm thời gian theo máy Clamp Machine. Bước tạo Gel duy nhất là được cho vào khuôn và hợp chất đóng răng cuối cùng là được diễn ra trong những lò riêng biệt. Phương pháp này cho phép bù lại sự của hóa chất và được sử dụng rộng rãi phần đông cho những sản phẩm bảo quản trong ngành công nghiệp điện
NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG TỪ EPOXY:
Thông thường, trong quá trình đúc chất lỏng ở nhiệt độ đang xử lý khi kết hợp với chất đóng rắn. Hỗn hợp được xử lý ở nhiệt độ phòng hoặc thay đổi để cho ra tình trạng ổn định của phản ứng nhiệt.Có một số lưu ý thông dụng liên quan đến việc đúc để tránh sự đông cứng, co rút, rạng nứt, tạo bong bóng, bọt .Chi tiết như sau:
Sự phát nhiệt:
Phát nhiệt là việc gia tăng nhiệt độ của hợp chất lên trên nhiệt độ xử lý từ đó năng lượng thoát ra khi nhóm epoxy phản ứng. Để cho nhựa bền chắc hoàn toàn từ bên trong lõi đúc , giải phóng bong bóng hơi và sự phát hiện cao sẽ làm cho hợpc hất nhựa biến thành than và gây nổ mạnh
Nhiệt ổn định :
Nhiệt độ trong khi xúc tác, và đổ khuôn phải luôn luôn ổn định, chỉ số biến đổi nhiệt (HDT) chỉ dao động cho phép là 1.Nhiệt biến đổi nhiều dễ gây ra sự lão hóa, (nói chung là mất đi sức bền vậtliệu) Đồng thời bề mặt dễ bị biến thành than khi nhiệt tăng cao dẫn đến rạn nứtvà dễ phân hủy
Sự co rút:
Làm giảm đi kích thước trong quá trình xửlý đóng rắn. Sự co rút làm phá vỡ các liên kết của hợp chất mà từ đó gây ra cácvết nứt từ bên trong sản phẩm
Độ nhớt : Độ nhớt của nhựa kiểm soát đượcsố lượng của chất độn và quyết định đó là độ nhớt của công thức trong hợp chất.
Phản ứng ( Thời gian tạo gel rất quantrọng cho qui trình đúc Epoxy):
Phản ứng của Epoxy trong khi làm cứng theo Định luật của Arrhenius cho ra một kết quả như sau : Cứ mỗi lần nhiệt độ được nâng lên 100C, thì thời gian xảy ra phản ứng nhanh lên gấp đôi
Ví dụ : Giả sử hợp chất Epoxy tạo gel mất30phút ở nhiệt độ phòng 250C, nếu chúng ta làm ấm lên đến 350C,thì thoiừ gian tạo gel sẽ xấp xỉ là 15phút, nếu nhiệt độ đưa lên đến 450Cthì thời gian tạo gel sẽ là 7.5phút. Vì vậy nhiệt độ được sử dụng như là một phương tiện làm giảm độ nhớt, phản ứng cũng xảy ra nhanh hơn.
* Nhựa Epoxy sau khi đóng rắn là một vật liệu có nhiều tính chất quý báu, đặc biệt là khả năng bám dính cao vào các vật liệu kế cả kim loại, chịu được tácdụng của nhiều loại hóa chất và độ bền cơ học cao ngay cả khi ở điều kiện nhiệtđộ cao.
* Vì vậy hiện nay nhựa Epoxy được dùng rộng rãi vào các lĩnh vực kỹ thuật hiện đại đặc biệt là công nghệ chế tạo linh kiện điện tử, tụ điện, máy biến dòng điện, sơn chống ăn mòn hóa học, keo dán kết cấu, vật liệu composite, sàn….
Do các tính chất của epoxy được dùng để làm sàn nhà để xe nhiều tầng, sàn nhà máy chế biến thức an và nước uống, nhàmáy nước và xử lý nước thải, phòng thí nghiệm, thiết bị điện…
* Chúng tôi xin giới thiệu hai loại nhựa Epoxy dưới nay:
Đặc tính kỹ thuật của nhựa Epoxy DER331(DOW)
Typical
Epoxy equivalent weight
Viscosity (cps) @ 25
Flash point
Specific gravity
Weight (lbs/gal) @ 25 *C
Non-volatile
%
DER 331
182 ÷ 192
11,000 ÷ 14,000
485
1.16
9.7
100
Ứng dụng :
Dạng lỏng có khối lượng phân tử thấp dùng trong sơn, chất kết dính, trong ngành điện công nghiệp, điện tử và sử dụng trong xây dựng.
Đặctính kỹ thuật của nhựa epoxy K.E.R 828
Typical
Epoxy equivalent weight
EGC (mmmol/kg)
Viscosity (cps) @ 25 (pa.S)¹)
Color (pt/co)
Hydrolisable Cl (mg/kg)
K.E.R 828
184 ÷ 190
5260 ÷ 5420
12 ÷ 14
Max 100
< n ="(Đương" 100 ="68gr" 100 =" 67gr" ng =" Trọng" talc ="TL"> kèm theoxúc tác
Thời gian gel : 20 phút
Đổ vào khuôn (07 khuôn) tại 70oC
Thời gian hấp hoàn tấy =08giờ
Hóa chất sử dụng :
* D.E.R331
* DH24(Đóng rắn)
* BộtTalc
* Đúc chân không
Yêu cầu chung của sản phẩm là cách điện, dùng được ngoài trời, chống lão hóa….
SƠN TĨNH ĐIỆN - POWDER COATING

SƠN TĨNH ĐIỆN - POWDER COATING
LIÊN HỆ : VĂN KHÔI: 0903735753
1. Khái niệm về sơn tĩnh điện:
Hầu hết các nhà khoa học trên thế giới đều công nhận rằng: hiếm có một công nghệ hiện đại nào được phát minh và đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất, thay thế cho công nghệ cũ mà cho chất lượng cao, vừa hạ giá thành sản phẩm nhưng chi phí đầu tư lúc ban đầu lại như công nghệ cũ – đó là Sơn Tĩnh Điện.
Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi sử dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua một thiết bị được gọi là súng sơn tĩnh điện, đồng thời vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám dính giữa bột sơn và vật sơn.
Sơn Tĩnh Điện là công nghệ không những cho ta những ưu điểm về kinh tế mà còn đáp ứng được về vấn đề môi trường cho hiện tại và tương lai vì tính chất không có chất dung môi của nó. Do đó về vấn đề ô nhiễm môi trường trong không khí và trong nước hoàn toàn không có như ở sơn nước.
2.Các loại sơn tĩnh điện:
Sơn bột tĩnh điện ngày nay được sử dụng nhiều trên thế giới nhờ có các tính năng: đa dạng về màu sắc,chủng loại, chịu mài mòn, chịu va đập,chịu thời tiết tuyệt vời, thi công trên nhiều loại chất liệu và đặc biệt không gây ô nhiễm môi trường. Gồm các loại sơn :
Sơn Epoxy được sử dụng bảo vệ các bề mẳt kim loại có tính thẩm mỹ cao hoặc chịu được hoá chất
Sơn tĩnh điện nhiệt rắn Epoxypolyester, trên cơ sở kết hợp nhựa Epoxy và Polyester thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, cấu kiện bên trong.
Sơn Polyester, nhờ có đặc tính hoá học của nhựa, bột màu và bột độn mà sơn gốc Polyester chịu được tia tử ngoại mạnh, màng sơn không bị hoá vàng, hoá phấn, thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, kết cấu bên ngoài.
* CÁC EPOXY SỬ DỤNG TRONG SƠN TĨNH ĐIỆN:
1. DER 663U là nhựa epoxy rắn sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể kết hợp từ nhựa epoxy tinh với với epoxy/polyester để tạo được mối quan hệ giữa tính độ nhớt và nhiệt độ chảy mềm đảm bảo được bột đồng nhất với độ bóng tốt, tính linh động và sự chảy mềm tốt, tình trạng bảo quản tốt. D.E.R 663U cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng epoxy ester ; ví dụ trong sơn công nghiệp và sơn ô tô
Tính chất :
Đương lượng epoxy (g/eq) : 730-820
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 370-550
Nhiệt độ chảy mềm : 92-102
Màu (Paltinum Cobalt) : 100 Max
Thời gian sử dụng : 24 tháng
2.D.E.R 663UE là nhựa Epoxy dạng rắn được thiết kế cho các ứng dụng sơn tĩnh điện và để cải thiể được dòng chảy hoặc bề mặt của lớp sơn cuối cung có thể thu được khi sử dụng nhựa D.E.R 663UE kết hợp với nhựa polyester, sử dụng nhựa polyester với nhựa epoxy với tỉ lệ 50:50 đến tỉ lệ 80:20 theo trọng lượng
Tính chất :
Đương lượng epoxy (g/eq) : 740-800
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 440-550
Nhiệt độ chảy mềm : 98-104
Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max
Thời gian sử dụng : 24 tháng
3. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.
Tính chất :
Đương lượng epoxy (g/eq) : 875-955
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 500-900
Nhiệt độ chảy mềm : 100-110
Màu (Paltinum Cobalt) : 10 Max
Thời gian sử dụng : 24 tháng
4. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.
Tính chất :
Đương lượng epoxy (g/eq) : 860-930
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 520-750
Nhiệt độ chảy mềm : 104-110
Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max
Thời gian sử dụng : 24 tháng
3.Ứng dụng :
* Bếp điện và bếp ga
* Tủ lạnh
* Phuy và container
* Lon kim loại
* Hàng rào
* Các thanh gia cố bêtong
* Tụ, Điện trở
* Phụ kiện ánh sang
* Xe bánh xe
* Thân xe tải và khung gầm
* Bộ lọc dầu
* Nội thất văn phòng
* Shelving
* Ghế, bàn
* Giường thép
* Máy tính bảng điều khiển
* Công nghiệp nặng
* Đường ống dẫn nước, dầu, gas
* Kết cấu dầm
NITROCELLULOSE, NC
Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753 - 0903.339.565
Tiêu chuẩn kỹ thuật :
Tính chất của màng nitrocellulose
Các đặc tínhcủa màng nitrocellulose
· Tốc độ khô cao
· Dễ sử dụng
· Bay hơi dung môi cao
· Tạo màng tốt
· Bóng
· Không dẻo nhiệt
1.Tínhchất hoà tan của nitrocellulose
- Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocelluloselà khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)
- Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.
2.Dung môicủa nitrocellulose
- Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.
- Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.
- Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môisau cùng và chất pha loãng
- Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.
3.Quá trình làm khô màng nitrocellulose
- Màng cellulose khô do sự bayhơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể đượcđiều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.
- Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.
Ứng dụng :
Loại Nitrocellulose
Ứng dụng
SS1/8,1/4,1/2,20
Mực in ống đồng, in mềm dẻo
RS 1/16, 1/8
Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất
RS 1/4, 3/8
Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.
RS 1/2
Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy
RS 5
Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.
RS 20
Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da
RS 40, 80
Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.
RS 120
Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)
RS 1000
Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)
Kết hợp của NC với cácchất kết dính khác
NCcó ưu điểm kết hợp rộng rãi với các loại nhựa khác.Tùy theo sự lựa chọn của nguyênliệu đúng đắn sẽ làm tăng chất lượng của các thành phần khác
1.NhựaAlkyds
Côngthức dựa trên sự pha trộn của NC với nhựa alkyds rất thường sử dụng.
NhựaAlkyd tạo độ bóng đặc biệt, độ đàn hồivà độ bám dính của màng
Trongcác loại alkyd, short và medium oil có các acid béo bão hòa và tỉ lệ Hydroxylecao tạo khả năng kết hợp tốt hơn với NC
2.Isocyanates
NC, nó là một polymer hydroxyled, có thể phản ứng với nhómisocyanate tạo thành một mạng lưới không gian ba chiều trong các dung môi thôngthường.
Phản ứng giữa NC với Isocyanate tạo thành dầu bóngnitropolyurethane tốc độ kho nhanh hơn,bay hơi dung môi tốt, tăng độ bền và chịu được hóa chất tốt.
Với những công dụng này, NC đựơc làm dẻo rất thuận lợi.Các test thử kiểm tra trong PTN của nhà máy cho thấy dùng NC được làm ẩm với IPA cho kết quả tốt
3.Nhựa acrylic :
Khi kết hợp với NC, nhựa acrylic tạo được khả năng chốnghóa học và độ bền với ánh sáng rất tốt
4.Nhựa Maleic :
Nhựa maleic có thể kết hợp với NC có chỉ số acid thấp,ester hóa với glycerol
Nhựa vày có độ hòa tan thấp và tạo độ bóng cho màng sơn.
5.Các loại nhựa khác :
Có nhiều loại binder ( chất kết dính)có thể kết hợp vớiNC. Ngòai những loại nhựa trên, còn có các loại nhựa khác như
* Nhựa ketonic
* Nhựa vinylic
* Melamine và các nhựa urea-formol
* Nhựa epoxy
* Các loại nhựa tự nhiên như là nhựa thông
n-propylene acetate PAC
Giá: THEO THI TRƯỜNG
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753
www.khoihoachat.blogspot.com
CTCT: CH3COO – C3H7
Tênsản phẩm : 1-Propyl Acetate; Acetic acid propyl ester; 1-Acetoxypropane; propylacetate; n-Propyl ethanoate;
- N-propylacetate là 1 dung môi dùng trong công nghiệp sơn phủ và mực in vì nó có khả nănghòa tan tốt nhiều loại nhựa, độ bay hơi cao, mùi nhẹ. Đây là các tính chất rấtquan trọng trong sản xuất và gia công nhiều sản phẩm trong công nghiệp sơn phủvà mực in.
- Mộttính chất cũng rất có ý nghĩa trong các ngành công nghiệp này là khả năng hòatan và khả năng pha loãng của n-propyl acetate tương đương với Ethyl acetate.
- Dungmôi này có khả năng hòa tan nhiều loại nhựa tổng hợp với nhựa tự nhiên như: NC,Acrylate, alkyl, nhựa thông, chất hóa dẻo, Wax, dầu và mỡ. Vì thế đây là mộtdung môi rất thích hợp trong lacquer gỗ và sơn hòan thiện công nghiệp.
- n-propylacetate được dùng chủ yếu trong mực in lụa và mực in Flexo.
- n-propylacetate là một trong các acetate bay hơi được dùng trong sol khí không có cácchất chlorofluocarbon.
- n- propyl acetate được dùng trong mỹ phẩm,dầu thơm…
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)