SƠN TĨNH ĐIỆN - POWDER COATING



SƠN TĨNH ĐIỆN - POWDER COATING
LIÊN HỆ : VĂN KHÔI: 0903735753

1. Khái niệm về sơn tĩnh điện:
Hầu hết các nhà khoa học trên thế giới đều công nhận rằng: hiếm có một công nghệ hiện đại nào được phát minh và đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất, thay thế cho công nghệ cũ mà cho chất lượng cao, vừa hạ giá thành sản phẩm nhưng chi phí đầu tư lúc ban đầu lại như công nghệ cũ – đó là Sơn Tĩnh Điện.
Sơn tĩnh điện còn được gọi là sơn khô vì tính chất phủ ở dạng bột của nó và khi sử dụng nó sẽ được tích một điện tích (+) khi đi qua một thiết bị được gọi là súng sơn tĩnh điện, đồng thời vật sơn cũng sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám dính giữa bột sơn và vật sơn.
Sơn Tĩnh Điện là công nghệ không những cho ta những ưu điểm về kinh tế mà còn đáp ứng được về vấn đề môi trường cho hiện tại và tương lai vì tính chất không có chất dung môi của nó. Do đó về vấn đề ô nhiễm môi trường trong không khí và trong nước hoàn toàn không có như ở sơn nước.


2.Các loại sơn tĩnh điện:

Sơn bột tĩnh điện ngày nay được sử dụng nhiều trên thế giới nhờ có các tính năng: đa dạng về màu sắc,chủng loại, chịu mài mòn, chịu va đập,chịu thời tiết tuyệt vời, thi công trên nhiều loại chất liệu và đặc biệt không gây ô nhiễm môi trường. Gồm các loại sơn :

Sơn Epoxy được sử dụng bảo vệ các bề mẳt kim loại có tính thẩm mỹ cao hoặc chịu được hoá chất

Sơn tĩnh điện nhiệt rắn Epoxypolyester, trên cơ sở kết hợp nhựa Epoxy và Polyester thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, cấu kiện bên trong.

Sơn Polyester, nhờ có đặc tính hoá học của nhựa, bột màu và bột độn mà sơn gốc Polyester chịu được tia tử ngoại mạnh, màng sơn không bị hoá vàng, hoá phấn, thích hợp cho việc bảo vệ các chi tiết, kết cấu bên ngoài.

* CÁC EPOXY SỬ DỤNG TRONG SƠN TĨNH ĐIỆN:

1. DER 663U là nhựa epoxy rắn sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể kết hợp từ nhựa epoxy tinh với với epoxy/polyester để tạo được mối quan hệ giữa tính độ nhớt và nhiệt độ chảy mềm đảm bảo được bột đồng nhất với độ bóng tốt, tính linh động và sự chảy mềm tốt, tình trạng bảo quản tốt. D.E.R 663U cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng epoxy ester ; ví dụ trong sơn công nghiệp và sơn ô tô
Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 730-820
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 370-550

Nhiệt độ chảy mềm : 92-102

Màu (Paltinum Cobalt) : 100 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng



2.D.E.R 663UE là nhựa Epoxy dạng rắn được thiết kế cho các ứng dụng sơn tĩnh điện và để cải thiể được dòng chảy hoặc bề mặt của lớp sơn cuối cung có thể thu được khi sử dụng nhựa D.E.R 663UE kết hợp với nhựa polyester, sử dụng nhựa polyester với nhựa epoxy với tỉ lệ 50:50 đến tỉ lệ 80:20 theo trọng lượng

Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 740-800
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 440-550

Nhiệt độ chảy mềm : 98-104

Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng



3. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.

Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 875-955
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 500-900

Nhiệt độ chảy mềm : 100-110

Màu (Paltinum Cobalt) : 10 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng

4. DER 664UE là một nhựa Epoxy được sử dụng chủ yếu trong sơn tĩnh điện. Nó có thể được kết hợp trong lớp phủ trang trí và chức năng để cải thiện các đặc tính và độ nhớt và tính linh động cao hơn. Nhựa D.E.R 664UE cũng có thể được sử dụng cho các epoxy ester với một chất xúc tác tính hợp.

Tính chất :

Đương lượng epoxy (g/eq) : 860-930
Độ nhớt của dung dịch tại 25oC : 520-750

Nhiệt độ chảy mềm : 104-110

Màu (Paltinum Cobalt) : 90 Max

Thời gian sử dụng : 24 tháng


3.Ứng dụng :

* Bếp điện và bếp ga
* Tủ lạnh
* Phuy và container
* Lon kim loại
* Hàng rào
* Các thanh gia cố bêtong
* Tụ, Điện trở
* Phụ kiện ánh sang
* Xe bánh xe
* Thân xe tải và khung gầm
* Bộ lọc dầu
* Nội thất văn phòng
* Shelving
* Ghế, bàn
* Giường thép
* Máy tính bảng điều khiển
* Công nghiệp nặng
* Đường ống dẫn nước, dầu, gas
* Kết cấu dầm

NITROCELLULOSE, NC


Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI: 0903.735.753 - 0903.339.565

Tiêu chuẩn kỹ thuật :


Tính chất của màng nitrocellulose

Các đặc tínhcủa màng nitrocellulose

· Tốc độ khô cao

· Dễ sử dụng

· Bay hơi dung môi cao

· Tạo màng tốt

· Bóng

· Không dẻo nhiệt

1.Tínhchất hoà tan của nitrocellulose

- Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocelluloselà khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)

- Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.

2.Dung môicủa nitrocellulose

- Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.

- Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.

- Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môisau cùng và chất pha loãng

- Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.

3.Quá trình làm khô màng nitrocellulose

- Màng cellulose khô do sự bayhơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể đượcđiều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.

- Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.

Ứng dụng :



Loại Nitrocellulose


Ứng dụng

SS1/8,1/4,1/2,20


Mực in ống đồng, in mềm dẻo

RS 1/16, 1/8


Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất

RS 1/4, 3/8


Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.

RS 1/2


Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy

RS 5


Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.

RS 20


Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da

RS 40, 80


Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.

RS 120


Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)

RS 1000


Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon)

Kết hợp của NC với cácchất kết dính khác

NCcó ưu điểm kết hợp rộng rãi với các loại nhựa khác.Tùy theo sự lựa chọn của nguyênliệu đúng đắn sẽ làm tăng chất lượng của các thành phần khác

1.NhựaAlkyds

Côngthức dựa trên sự pha trộn của NC với nhựa alkyds rất thường sử dụng.

NhựaAlkyd tạo độ bóng đặc biệt, độ đàn hồivà độ bám dính của màng

Trongcác loại alkyd, short và medium oil có các acid béo bão hòa và tỉ lệ Hydroxylecao tạo khả năng kết hợp tốt hơn với NC

2.Isocyanates

NC, nó là một polymer hydroxyled, có thể phản ứng với nhómisocyanate tạo thành một mạng lưới không gian ba chiều trong các dung môi thôngthường.

Phản ứng giữa NC với Isocyanate tạo thành dầu bóngnitropolyurethane tốc độ kho nhanh hơn,bay hơi dung môi tốt, tăng độ bền và chịu được hóa chất tốt.

Với những công dụng này, NC đựơc làm dẻo rất thuận lợi.Các test thử kiểm tra trong PTN của nhà máy cho thấy dùng NC được làm ẩm với IPA cho kết quả tốt

3.Nhựa acrylic :

Khi kết hợp với NC, nhựa acrylic tạo được khả năng chốnghóa học và độ bền với ánh sáng rất tốt

4.Nhựa Maleic :

Nhựa maleic có thể kết hợp với NC có chỉ số acid thấp,ester hóa với glycerol

Nhựa vày có độ hòa tan thấp và tạo độ bóng cho màng sơn.

5.Các loại nhựa khác :

Có nhiều loại binder ( chất kết dính)có thể kết hợp vớiNC. Ngòai những loại nhựa trên, còn có các loại nhựa khác như

* Nhựa ketonic
* Nhựa vinylic
* Melamine và các nhựa urea-formol
* Nhựa epoxy
* Các loại nhựa tự nhiên như là nhựa thông