PERCHLOROETHYLENE (PCE)



Xuất xứ : Nhật
Khối lượng : 300kgs
Mô tả ngoại quan: 
1.Tính chất của PERCHLORO ETHYLENE (PCE):
- Số Cas:127-18-4
- Công thức phân tử: C2Cl4
- Khối lượng phân tử:165.83 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt đặc trưng
- Tỉ trọng: 1.622g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -19oC
- Nhiệt độ sôi:121.1oC
- Tính tan trong nước:0.15 g/L
- Áp suất hơi:1.9
- Độ nhớt (25oC): 0.89 cP

Solvent A100, A150

Solvent A100, A150 là một chất lỏng trong suốt, không màu, có khả năng hòa tan tốt. Nó có giới hạn sôi tương đối hẹp và tốc độ bay hơi vừa phải.
Tên Sản Phẩm: Solvent A100, Solvent A150, Solvent R100, C9, Pegasol 100, Shellsol 100, , Naphtha Automatic Solvent
CTHH: 64742-95-6
Quy Cách: 180KG/PHUY
Xuất Xứ: Hàn Quốc

Solvent A100 
Solvent A100

1.Tính chất của Solvent A100, A150

  • R100 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
  • Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 41 oC.

2. Thông số kỹ thuật của Solvent A100, A150

TÍNH CHẤT
PHƯƠNG PHÁP
THÔNG SỐ
 
 
 Ngoại quanQuan sátChất lỏng, trong suốt 
 Tỉ trọng ở 15oC, g/mlASTM D40520.86 ~ 0.88 
 Điểm chớp cháy, oCASTM D56Min 38 
 Độ màu, SayboltASTM D156Min 28 
 Ăn mòn lá đồng (100 oC, 3HRS)ASTM D849PASS 
 Hàm lượng Aromatic, wt%UOP 744Min 98 
 Điểm Aniline, oCASTM D1611Max 17 
 Nhiệt độ chưng cất ở 760mmHg, oCASTM D86- 
        Điểm sôi đầu, oC Min 155 
        Điểm sôi cuối, oC Max 181 

3. Ứng dụng của Solvent A100, A150

3.1.Sản xuất sơn và nhựa

  • Solvent 100, 150 được dùng rộng rãi trong son bề mặt vì nó là dung môi có độ bay hơi vứ và khả năng hòa tan cao.
  • Do có tốc độ bay hơi vừa nên Solvent 100, 150 được xem là thành phần lý tưởng trong sơn đòi hỏi phần chất thơm sau cùng khô chậm.
  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi và chất pha loãng trong sơn lacquer, vecni và men nung. Nó được dùng trong sơn có hàm lượng chất rắn cao, đặc biệt dùng trong sản phẩm cần màng sơn dày với số lớp sơn tối thiểu.
  • Solvent 100, 150 thường được dùng trong men tráng và sơn cho xe hơi, dùng trong các ngành công nghiệp khác cần lớp sơn cuối có độ bóng cao và bền.

3.2.Thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ

  • Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi cơ bản cho thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu, những sản phẩm này cần khả năng hòa tan cao và độ bay hơi vừa.

3.3.Dung môi tẩy rửa

  • Solvent 100, 150 nguồn chất thơm rất kinh tế cho chất tẩy.
Các loại dung môi 
Phụ gia 
Chất tẩy rửa

Monoethanolamine MEA


Mono Ethanol Amine (MEA)

Tên khác: Monoethanolamine , ethanolamine,MEA, 2-Hydroxyethamine, B-aminoethyl
Côngthức : HOCH2CH2NH2
Xuất xứ : Thái
Khối lượng : 210kg/Phuy
Tài liệu kỹ thuật : CA (Malaysia) , CA (Basf), MSDS
Hóa chất công nghiệp 
Mono Ethanol Amine (MEA)

1.Giới thiệu :

MEA công nghiệp

là một amine chính có pH cao. Các hợp chất có Carbonyl sulfide, disulfide, sulfur dioxide vàsulphide đều có khử một phần họat tính của MEA nhưng hầu hết các amine bị khử họat tính có thể được thu hồi với các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.
M.E.A tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dang có tinh bột
Là chất lỏng, không màu và có mùi như amine
Giá trị pH : 12.1
Nhiệt độ sôi : 170.40C
Tốc độ bay hơi (nBAC=1) :0.02
Nhiệt độ đông đặc : 10.50C
Tỷ trọng hơi (không khí =1) : 2.1
Độ hòa tan trong nước (% theo khối lượng): 100 tại 200C

2.Ứng dụng

1.Ứng dụng trong bột giặt :

- Amid béo của MEA dùng làm thành phầncủa bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt.
- Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại.

2. Tinh chế khí :

- MEA là chất hấp thụ các khí acid như: carbonyl sulfide, H­2S nên được dùng để tinh chế khí

3.Mỹ phẩm :

- MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.

4.Công nghệ dệt :

- Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.
- Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
- Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học.Tăng tính hấp thu nước, chất trung hoà thuốc nhuộm, chất bôi trơn, chất phân tán thuốc nhuộm
- MEA kết hợp với acidsulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.

5.Nước đánh bóng và sơn : 

- Xà phòng MEA được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi,giầy dép, đồ gia dụng
- MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.

6.Nông hoá

* Chất trung hoà

* Chất diệt tảo
* Kích thích sự tăng trưởng của cây.

Methyl Acetate (MA)



Xuất xứ: Trung Quốc
Quy cách: 190kg/phuy
Công thức hóa học: C3H6O2

1.     Tính chất của Methyl Acetate (MA):

  • Dung môi MA (Methyl Acetate) có công thức C3H6O2, là chất lỏng dễ cháy, mùi ngọt nhẹ giống như mùi nước tẩy sơn móng tay, có khả năng bay hơi nhanh là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.
  • Dung  môi Methyl acetate (MA) có thể trộn với hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, và tan ít trong nước.