Luwax A, Pe wax

Luwax A, Pe wax

Đặt hàng

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:VĂN KHÔI:0903.735.753

Tính chất và ứng dụng

* PE wax dạng bột và hạt có nhiều tính chất quan trọng mà nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau :
* Cứng, chắc : dùng trong dầu đánh bong không ăn ,mòn, mực in không trầy sướt.
* Độ bền dung môi cao : tạo thành dạng paste với dung môi có tính bền nhiệt , mịn, đặc trơn láng. Chất làm đặc cho dầu thô và dầu mỏ
* Khả năng đánh bong tốt : dùng trong dầu đánh bóng giày, dép, sàn nhà và các sản phẩm tương tự cần có độ bóng cao
* Tạo dạng paste mịn: mực in, dầu đánh bóng giày, sơn, chống ăn mòn, chất chống thấm, chất phóng thích khuôn
* Tác dụng bôi trơn tốt : mực in bao bì, trợ gia công cho cao su tổng hợp và cao su tự nhiên, dầu bôi trơn trong gia công PVC, chất phóng thích khuôn
* Phân tán tốt : hỗn hợp màu gốc để nhuộm màu cho plastic, bút chì màu sáp, giấy copy
* Khả năng tương tốt : wax coating, keo dán phân lớp, keo dán nóng chảy
* Độ bền cao : dùng trong sản xuất đèn cầy
* Cách điện tốt : các hợp chất cách điện
* Kháng nước : sơn chống ăn mòn cho xe hơi và các bộ phận máy móc
* Dầu đánh bóng cho xe hơi, thuộc da , chất chống thấm, sơn chống thấm cho gỗ và bêtông, gia công PVC
* Chống UV, chịu thời tiết : cao su, nhựa latex

Ứng dụng :

1. Mực in

2. Plastic

* Gia công PVC
* Masterbatches
* Xốp Polyurethane
* Gia công cao su
* Các nhựa khác

3.Dầu đánh bóng

4.Công nghiệp cơ khí

5.Công nghiệp xây dựng

6.Công nghiệp dầu

7.Công nghiệp giấy và bao bì

8.Đồ dùng căn phòng

9.Đèn cầy

10.Công nghiệp

Aradua 125


Sản phẩm: Sản phẩm: Aradua 125 , Chất đóng rắn polyamidoamine

Đặt hàng

Giá: Theo thị trường
Chi tiết: VĂN KHÔI: 0903.735.753

· Là một chất lỏng trong suốt , có độ nhớt cao

· Thành phần chính là nhựa polyamid

· Màu (Gardner,ISO 4630) £10

· Chỉ số amine(ISO 9702) : 340-370 (mg KOH/g)

· Độ nhớt ở 750C (Potary viscosity, ISO 3219): 700-900 (mPa/s)

· Tỉ trọng ở 200C (ISO1675): 0,96 (g/cm3)

Đóng rắn với nhựa epoxy có những đặc điểm sau :

· Thời gian đóng rắn (hóa rắn) dài

· Màng không dính sau khi cho chất đóng rắn vào

· Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt

· Khả năng chống ăn mòn cao
, Chất đóng rắn polyamidoamine

Đặt hàng

Giá: Theo thị trường
Chi tiết:

· Là một chất lỏng trong suốt , có độ nhớt cao

· Thành phần chính là nhựa polyamid

· Màu (Gardner,ISO 4630) £10

· Chỉ số amine(ISO 9702) : 340-370 (mg KOH/g)

· Độ nhớt ở 750C (Potary viscosity, ISO 3219): 700-900 (mPa/s)

· Tỉ trọng ở 200C (ISO1675): 0,96 (g/cm3)

Đóng rắn với nhựa epoxy có những đặc điểm sau :

· Thời gian đóng rắn (hóa rắn) dài

· Màng không dính sau khi cho chất đóng rắn vào

· Tính mềm dẻo và tính bám dính rất tốt

· Khả năng chống ăn mòn cao

EPOXY DÙNG TRONG SƠN SÀN 671-X75 DER 671 (dạng rắn)

EPOXY DÙNG TRONG SƠN SÀN
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxy Resin có uy tín trên thị trường Việt Nam như Dow, Epotec, Kuddo, KumHo….

Nhựa Epoxy là một loại nguyên liệu dẽo chịu được phản ứng nhiệt với chất lượng cao, được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ.

Kể từ khi những sản phẩm này sử dụng được với nhiều chất đóng rắn khác nhau, chất pha loãng và chất biến tính , đặc tính trên được ứng dụng vô cùng rộng rãi cho nhiều lĩnh vực khác nhau mà tạo nên được sự tồn tại của chúng.

Công ty chúng tôi  chuyên phân phối mộtsố loại nhựa Epoxy cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt là epoxy dùng trong sơn sàn như Epoxy DER , 671-X75 DER 671 (dạng rắn)

Sơn Epoxy là sơn có chất tạo màng chủ yếu là nhựa epoxy.

1. Tính năng chủ yếu của Sơn Epoxy

Sơn Epoxy là loại sơn tốt, mới, có nhiều tính năngquý. Thí dụ Sơn Epoxy có ưu điểm độ cứng cao, chịu bền hóa học tốt như sơn phenolformaldehyd (P.F), nhưng không có khuyết điểm độ bám chắc kém, độ đàn hồi kém, có tính bền giống như sơn alkyd, được sử dụng rộng rãi nhưng không có khuyết điểm chịu kiềm kém, có ưu điểm chống ăn mòn tốt, tính dai tốt như sơn clovinyl nhưng không có khuyết điểm màng sơn mềm, không chịu nhiệt.

Tổng hợp lại, ưu điểm chủ yếu của Sơn Epoxy như sau:

a) Độ bám chắc rất tốt

b) Độ cứng cao, tính dai tốt,chịu uốn, chịu va đập,chịu cứng mà không dòn.

c) Chịu ăn mòn hóa học, chịu nước, chịu acid, chịukiềm, chịu nhiều dung môi hữu cơ rất tốt, đặc biệt là chịu kiềm.

Những khuyết điểm:

- Bột hóa bề mặt nhanh, nhưng ảnh hưởng không lớn đến tính năng.

- Sơn Epoxy xài chung với đóng rắn amine gây độc hại

- Chọn lọc với dung môi lớn

2) Các loại và công dụng của sơn epoxy:

Sơn Epoxy chia làm ba loại : Sơn Epoxy đóng rắn nguội,sơn epoxy loại este, sơn epoxy đóng rắn nhiệt.

a) Sơn Epoxy đóng rắn nguội: ưu điểm lớn nhất sơn epoxy đóng rắn nguội ( chất đóng rắn amine, amide) có thể khô ở nhiệt độ thường,chịu nước, chịu ăn mòn hóa học tốt, có độ bám chắc tốt.

Sơn epoxy đóng rắn nguội dùng để sơn bề mặt kim loại, gỗ trong môi trường ăn mòn hóa học, ngập nước, chịu ẩm ướt như các thiết bị cơ khí hóa chất, máy bay,...

b) Loại sơn epoxy este: sơn epoxy este có hai loại tự khô và sấy, khi dùng không cần chất đóng rắn nào.

Độ chịu nước, chịu ăn mònhóa học của sơn epoxy este không giống như các loại sơn epoxy khác,nhưng màng sơn có độ bám chắc tốt , bền tốt, có độ chịu nước, và chịu ăn mòn hóa học nhất định.
Sơn epoxy este có thể thỏa mãn đáp ứng yêu cầu là lớp sơn bảo vệ cho các nhà máy hóa chất không bị ăn mòn nghiêm trọng, là lớp sơn bảo vệ trang sức cho các kim loại như gang , thép, nhôm, magie …vv. Trong môi trường nước biển và vùng khí hậu biển.

c) Loại sơn epoxy đóng rắn nhiệt: Sơn epoxyđóng rắn nhiệt là loại sơn đóng rắn được khi có các loại nhựa khác(như phenolformadehyd, nhựa alkyd, nhựa amine) phản ứng tiến hành ở nhiệt độ cao.

Chúng tôi giới thiệu sauđây một loại Epoxy DER 671-X75 được ứng dụng cho Sơn sàn trong nhiều lĩnhvực

EpoxyD.E.R 671-X75 là một sản phẩm nhựa Epoxy hòa tan được trong Xylene, được kết hợp giữa epichlorohydrin và bisphenol A

Nhựa hòa tan Epoxy D.E.R 671-X75 có trọng lượng phân tử thấp và hòa tan trong Xylene theo “type 1”.Nhựa được hòa tan nhưvậy, khi kếthợp với chất đóng rắn polyamine hoặc polyamide sẽ hình thành nên một lớp nền rất tuyệt vời cho các loại sơn có chất lượng cao.

Đối với loại sơn epoxy được tạo ra hai lớp này thì rất thích hợp để tránh được nhiệt độ bao quanh, và màng mỏng chống lại được sự ăn mòn nước muối, dung môi,những chất hóa học khác nhau trong môi trường xung quanh. Điều nổi bậc nhất của epoxy này là rắn chắc, độ bám dính tuyệt vời và kết hợp dễ dàngvới bất cứ chất nền nào và sự linh họat để ứng dụng rộng rãi cho những sản phẩm sau cùng như Sơn bảo quản, bảo vệ trong các ngành công nghiệp và tàu biển..

ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671-X75

Đặc tính Epoxy D.E.R 671-X75


Giátrị chung

Đương lượng Epoxy(g/eq) 430 – 480 *

Phần trăm epoxy (%) 9.0 – 10.0 *

Hàm lượng nhóm epoxy 2080 – 2330 *

Màu (Garder) 2 Max

Độ nhớt ở 250C(mPa.s) 7500 - 11500

Tỉ trọng epoxy ở 25oC (g/ml) 1.09

Điểm chớp cháy 28

Hàm lượng chất ko bay hơi (% trọng lượng) 74 - 76

Dung môi kết hợp được Xylene

Thời gian sử dụng (tháng) 24

Ghi chú: * dựa vào hàm lượng rắn

Ngoài những đặc tính chung giống như epoxy 671-X75, epoxy 671(dạng rắn) có thể hình thành ở thể hồ và có thể cân bằng tốt nhất giữa sơn đóng rắn bằng poliamide và polyamine. Thêm vào đó Epoxy 671(dạng rắn) có thể được dùng trong sơn bột mà có thể tạo ra độ chảy tuyệt vời khi ở nhiệt độ đóng rắn thấp. Nó cũng có thể được sử dụng cho cả hai loại sơn epoxy và sơn có epoxy và polyester

ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM EPOXY D.E.R 671(dạngrắn):

Đặc tính Epoxy D.E.R 671(dạng rắn)


Giá trị chung

Đương lượng Epoxy (g/eq) 470 – 5500

Phần trăm, Epoxy (%) 7.8 – 9.1

Hàm lượng nhóm epoxy 1820 - 2110

Màu ( Platinum Cobalt) 90 Max . (2)

Độ nhớt ở 25*C (mPa.s) 160 – 250 (2)

Độ nhớt ở 150 *C (mPa.s) 400 – 950

Điểm làm mềm (*C) 75 – 85

Thời gian sử dụng ( tháng) 24

* (2) 40 % trọng lượng trong diethylene glycol monobutyl ether

HỆ SỐ TƯƠNG QUAN GIỮA EPOXY VÀ CHẤT ĐÓNG RẮN :

Tỉ lệ trộn = (Đương lượng Hydro hoạt động/đương lượng Epoxy)x 100

Vídụ : 1.Ta dùng D.E.R 671- X75 (Dow) với đóng rắn Polyamide 3125

Tỉ lệ trộn sẽ là : (125: 322.5)*100=39gr

Tỉ lệ : 100kgs Epoxy 671-X75 :39kg Polyamide 3125

Còn tỉ lệ đóng rắn Epoxy rắn còn tùy thuộc vào độ pha loãng của dung môi

a/ Đóng rắn với Polyamine :

Đương lượng Hydro hoạt động = Trọnglượng phân tử amine/ SốHydro hoạt động

b. Đóng rắn với polyamide amine :

phr (cho 100gr Epoxy) = α x (Đương lượng Hydro hoạt động/ đương lượng Epoxy) *100

Giá trị α là : Độ kéo căng, sức căng : 0.9~1

Lực bẻ cong, uốn cong : 0.7 ~0.8

Lực chịu nén : 0.6~0.7

Độ bám dính : 0.8~1.4

H.D.T ( Biến đổi nhiệt ) : 1.0

α là giá trị không đổi, cho phép tính ra những đặc tính cho sản phẩm cuối cùng...

CÔNG THỨC THAM KHẢO- SƠN MÀU EPOXY

-Dùng cho sơn sàn, sơn bảo vệ, sơn công nghiệp dân dụng…

PHẦN A:


D.E.R 671-X75 318.07

Xylene 152.71

Methyl Isobutyl Ketone 94.73

Total: 565.51

PHẦN B:

Ancamide 220-X70 (Air product) polyamide 133.29

Titanium dioxide ( Ví dụ: TiO2-pure R900) 207.36

Calcium Carbonate 122.41

Bột màu (Oxit sắt đỏ) 27.20

Bentone 34 ( NL industries) 1.19

Cab-O-Sil TS-720 (Cabot Corporation) 1.19

BYK P 104-S (BYK Chemie) 0.60

Total: 493.24

Tổng trọng lượng hợp chất nhựa : 1,058.75

Đặc điểm gia công :

A) Sơn epoxy đóng rắn nguội gồm hai loại riêng biệt, khi sử dụng cần pha chế theo tỉ lệ quy định hai thành phần sơn và chất đóng rắn khuấy đều,sau đó để yên trong 30 –60 phút để hai thành phần đó phản ứng với nhau, sau đó tiến hành gia công, phải sử dụng ngay sau khi pha chế xong nếu không dễ sinh ra màng sơn có màu trắng do amine hoạt đồng tiếp xúc với không khí.

B) Hỗn hợp sơn epoxy và chất đóng rắn phải dùng hết trong thời gian 8 giờ,dùng bao nhiêu, pha trộn bấy nhiêu, nếu không dễ đóng rắn, sinh ra lãng phí.

C) Sơn Epoxy đóng rắn nguội dùng hỗn hợp dung môi: rượu butylic, xylene theo tỉlệ 1: 2:7 để pha loãng, sơn epoxy đóng rắn nhiệt có thể dùng xylene pha loãng.

D) Điềukiện khô: sơn epoxy đóng rắn nhiệt sấy ở nhiệt độ 180 – 200*C trong thời gian 1 – 2 giờ, sơn epoxy este sấy ở nhiệt độ 110 – 120* trong thời gian 1-2 giờ, sơn epoxy đóng rắn nguội khô ở nhiệt độ thường, cũng cóthể sấy ở nhiệt độ 90 – 100* trong thời gian 2-3 giờ.


NHỰA EPOXY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


NHỰA EPOXY DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CHI TIẾT LIÊN HỆ: VĂN KHÔI: 0903.735.753

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và phân phối các loại Epoxxy Resincó uy tính trên thị trường Việt Namnhư Dow, Epotrc,Kuddo, KumHo…

Được sản xuất để ứng dụng cho nhiều ngành công nghiệp mà đòi hỏi nó phải có sức bền vượt trội, độ bám dính tuyệt vời, chống lại tốt sự mài mòn của hóa chất, và đặc biệt phải chịu được sự thay đổi của nhiệt độ

Những ứng dụng chính củaEpoxy :

1.Keo dán, đúc, đổ khuôn, bao bọc(ngành điện và điện tử), kỹ thuật dân dụng, composites, sơn xe hơi, sơn thuỳn phuy, dây cuộn, sơn tàu biển và sơn bảo vệ

2.Epoxycó một số ứng dụng làm ra những sản phẩm cho ngành Điện tử, điện công nghiệp như:

-Máy biến dòng

-Máy biến điện áp

-Bộ phận đóng mạch, chuyển mạch

-Vật cách điện, chất cách ly

-Ống lót, lót trục…

Công thức :

- Công dụng chính của nhựa Epoxy được xem như là màng bao phủ, bảo vệ

- Màng phủ bảo vệ đi từ nhựa epoxy có tính bám dính tốt, bền hóa học, chịu hóa chất và tác dụng của khí quyển.

- Màng phủ này thương được dùng trong lĩnh vực biển, sàn tàu, hạm tàu và các loại thùng chứa, thiết bị tiếp xúc với hóa chất và có tính chất cách điện tốt

- Thành phần của màng phủ bao gồm : nhựa, chất đóng rắn, bột màu, bột độn và phụ gia. Tùy thuộc vào chất đóng rắn mà người ta chia làm hai loại:

Màng phủ đóng rắn nguội :dùng chất đóng rắn amine

- Màng phủ này chịu được tác dụng của hoác chất nên dùng bảo vệ kim loại, gỗ máy móc, các loại thiết bị làm việc trong môi trường hóa chất và ngoài trời

Màng phủ đóng rắn nóng : dùng chất đóng rắn là UF( ureformadehyt), PF(phenol Formaldehyt)

- Màng phủ loại này có thời gian đóng rắn nhanh ở mọi nhiệt độ; UF, PF tạo dung dịchvới nước trước khi đóng rắn. Tuy có giá thành rẻ, nhưng chúng có nhược điểm chịu nước kém, có độ bền cơ học không cao nên việc sử dụng có rất nhiều hạn chế đặc biệt là trong điều kiện của mộ nước có độ ẩm cao.

Vài ví dụ tham khảo về hàm lượng đóng rắn dùng với các loại nhựa Epoxy:

Đối với DETA:

Nhựa Epoxy 128S (lỏng)

Hàm lượng DETA cần dùng khoảng9,15÷10,05phr

NhựaEpoxy D.E.R 331(lỏng)

Hàm lượng DETA cần dung khoảng10,73÷12,32phr

Đối với TETA

Nhựa Epoxy 128S (lỏng)

Hàm lượng DETA cần dùng khoảng10,81÷11,87ph

Nhựa Epoxy D.E.R 331(lỏng)

Hàm lượng DETA cần dung khoảng12,67÷13,34phr

Đối với nhựa Epoxy Araldite 7071(200%) (rắn)

Pha 7071 trong dung môi như : Xylene,Toluene….

Hàm lượng DETA dùng khoản 3,07÷3,43phr

Hàm lượng TETA dùng khoảng 3,63÷4,06phr

Đối với nhựa Epoxy KER 828: Có thể dùng đóng rắn tương tự như Epoxy 331 ở trên.


Quytrình và Ứng dụng:

Epoxy được biết đến nhiều nhất trong việc đổ khuôn đúc, lỗ hổng và những mô hình. Chúng cũng được sử dụng một cách linh hoạt trong việc bao phủ, nung đúc, tẩm.

Do tính chất cơ lý và độ cách điện tốt,bền hóa chất nên nhựa epoxy được dùng rộng rãi trong công nghiệp điện. Hợp chất epoxy dùng để các điện cho các máy biến thế, các chi tiết radio… Ngoài ra còn được dùng trong máy cao thế.

Dưới đây 2 quy trình đúc chân không :

1.Đúc:

Trong kỹ thuật này, Khuôn đúc được chuẩn bị cho một kích thước riêng. Khuôn phải được thiết kế sao cho giảm độ ứng xuất tới mức tối thiểu có thể được để thuận lợi cho nhựa khi đổ vào khuôn trong suốt quá trình đóng rắn.

Nhựa, chất đóng rắn, và chất độn được trộn và đổ chầm chậm vào trong khuôn. Môi trường chân không thì thích hợp hơn. Sau đó xử lý tất cả ở nhiệt độ phòng, kế tiếp là sự phát nhiệt của chính nó hoặc ở trong lò nung(lò sấy), một phần được sẽ được phóng thích từ khuôn.

Kỹ thuật đúc được phân chi thành hai quitrình sau :

1. Đúc chân không :

Trong qui trình này, hợp chất Epoxy bao gồm nhựa, chất đóng rắn, chất độn được đổ vào khuôn thép trong môi trường chân không. Hợp chất được xử lý từng phần được đổ vào khuôn và được đóng rắn tronglò sấy

2. Bơm đông cứng tự động(APG) hoặc bơm chất lỏng vào khuôn (LIM)

Trong qui trình này, hợp chất epoxy lỏng,được trộn với chất độn và phụ gia, bơm trực tiếp vào những khuôn riêng biệt, mà được đếm thời gian theo máy Clamp Machine. Bước tạo Gel duy nhất là được cho vào khuôn và hợp chất đóng răng cuối cùng là được diễn ra trong những lò riêng biệt. Phương pháp này cho phép bù lại sự của hóa chất và được sử dụng rộng rãi phần đông cho những sản phẩm bảo quản trong ngành công nghiệp điện

NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG TỪ EPOXY:

Thông thường, trong quá trình đúc chất lỏng ở nhiệt độ đang xử lý khi kết hợp với chất đóng rắn. Hỗn hợp được xử lý ở nhiệt độ phòng hoặc thay đổi để cho ra tình trạng ổn định của phản ứng nhiệt.Có một số lưu ý thông dụng liên quan đến việc đúc để tránh sự đông cứng, co rút, rạng nứt, tạo bong bóng, bọt .Chi tiết như sau:

Sự phát nhiệt:

Phát nhiệt là việc gia tăng nhiệt độ của hợp chất lên trên nhiệt độ xử lý từ đó năng lượng thoát ra khi nhóm epoxy phản ứng. Để cho nhựa bền chắc hoàn toàn từ bên trong lõi đúc , giải phóng bong bóng hơi và sự phát hiện cao sẽ làm cho hợpc hất nhựa biến thành than và gây nổ mạnh

Nhiệt ổn định :

Nhiệt độ trong khi xúc tác, và đổ khuôn phải luôn luôn ổn định, chỉ số biến đổi nhiệt (HDT) chỉ dao động cho phép là 1.Nhiệt biến đổi nhiều dễ gây ra sự lão hóa, (nói chung là mất đi sức bền vậtliệu) Đồng thời bề mặt dễ bị biến thành than khi nhiệt tăng cao dẫn đến rạn nứtvà dễ phân hủy

Sự co rút:

Làm giảm đi kích thước trong quá trình xửlý đóng rắn. Sự co rút làm phá vỡ các liên kết của hợp chất mà từ đó gây ra cácvết nứt từ bên trong sản phẩm

Độ nhớt : Độ nhớt của nhựa kiểm soát đượcsố lượng của chất độn và quyết định đó là độ nhớt của công thức trong hợp chất.

Phản ứng ( Thời gian tạo gel rất quantrọng cho qui trình đúc Epoxy):

Phản ứng của Epoxy trong khi làm cứng theo Định luật của Arrhenius cho ra một kết quả như sau : Cứ mỗi lần nhiệt độ được nâng lên 100C, thì thời gian xảy ra phản ứng nhanh lên gấp đôi

Ví dụ : Giả sử hợp chất Epoxy tạo gel mất30phút ở nhiệt độ phòng 250C, nếu chúng ta làm ấm lên đến 350C,thì thoiừ gian tạo gel sẽ xấp xỉ là 15phút, nếu nhiệt độ đưa lên đến 450Cthì thời gian tạo gel sẽ là 7.5phút. Vì vậy nhiệt độ được sử dụng như là một phương tiện làm giảm độ nhớt, phản ứng cũng xảy ra nhanh hơn.

* Nhựa Epoxy sau khi đóng rắn là một vật liệu có nhiều tính chất quý báu, đặc biệt là khả năng bám dính cao vào các vật liệu kế cả kim loại, chịu được tácdụng của nhiều loại hóa chất và độ bền cơ học cao ngay cả khi ở điều kiện nhiệtđộ cao.


* Vì vậy hiện nay nhựa Epoxy được dùng rộng rãi vào các lĩnh vực kỹ thuật hiện đại đặc biệt là công nghệ chế tạo linh kiện điện tử, tụ điện, máy biến dòng điện, sơn chống ăn mòn hóa học, keo dán kết cấu, vật liệu composite, sàn….

Do các tính chất của epoxy được dùng để làm sàn nhà để xe nhiều tầng, sàn nhà máy chế biến thức an và nước uống, nhàmáy nước và xử lý nước thải, phòng thí nghiệm, thiết bị điện…

* Chúng tôi xin giới thiệu hai loại nhựa Epoxy dưới nay:

Đặc tính kỹ thuật của nhựa Epoxy DER331(DOW)

Typical


Epoxy equivalent weight


Viscosity (cps) @ 25


Flash point


Specific gravity


Weight (lbs/gal) @ 25 *C


Non-volatile

%

DER 331


182 ÷ 192


11,000 ÷ 14,000


485


1.16


9.7


100


Ứng dụng :

Dạng lỏng có khối lượng phân tử thấp dùng trong sơn, chất kết dính, trong ngành điện công nghiệp, điện tử và sử dụng trong xây dựng.

Đặctính kỹ thuật của nhựa epoxy K.E.R 828

Typical


Epoxy equivalent weight


EGC (mmmol/kg)


Viscosity (cps) @ 25 (pa.S)¹)




Color (pt/co)


Hydrolisable Cl (mg/kg)

K.E.R 828


184 ÷ 190


5260 ÷ 5420


12 ÷ 14


Max 100


< n ="(Đương" 100 ="68gr" 100 =" 67gr" ng =" Trọng" talc ="TL"> kèm theoxúc tác

Thời gian gel : 20 phút

Đổ vào khuôn (07 khuôn) tại 70oC

Thời gian hấp hoàn tấy =08giờ

Hóa chất sử dụng :

* D.E.R331
* DH24(Đóng rắn)
* BộtTalc
* Đúc chân không

Yêu cầu chung của sản phẩm là cách điện, dùng được ngoài trời, chống lão hóa….