Chống thấm Gạch Ngói Đá VC 16

Chống thấm gạch ngói đá VC16
CHỐNG THẤM GẠCH NGÓI ĐÁ VC 16
(Xuất xứ Đức) CHỐNG THẤM VC 16 Siliconate
Đóng gói: 280kg/ 1 phuy sắt màu xanh hoặc Can 5kg, 20kg, 40kg.
Diethylene Glycol (D.E.G)
Xuất xứ : Arab,Tai wan, Malaysia;
Qui cách :225, 235 kg/phuy
1.Giới thiệu về Diethylene Glycol (D.E.G)
- Tên hoá học : Diethylene Glycol;2,2- Dihydroxyethyl ether
- CTPT: C4H10O3
- Nhiệt độ sôi : 228-2360C
- Nhiệt độ đông : -400C
2.Tính chất của Diethylene Glycol (D.E.G)
- DEG là chất lỏng trong suốt,bay hơi, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, mùi có thể nhận biết được, vị hơi đắng. Dung dịch pha loãng có vị hơi ngọt. Có thể trộn lẫn với và hút ẩm mạnh như Glycerol.
- D.E.G phản ứng với O2 không khí tạo thành peroxide
- Hoà tan hoàn toàn với nước ở nhiệt độ phòng.
- Tốc độ bay hơi ( ether =1):>10.000
- Khả năng hoà tan : DEG hoà tan nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
- Các chất tan hạn chế trong DEG là gelatine, dextrin và casein
- Các chất không tan trong DEG là hydrocacbon thơm và hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông,cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hoá.
3.Ứng dụng của Diethylene Glycol (D.E.G)
a.Giữ ẩm
- Sấy không khí: DEG có ái lực với nước vì thế nó là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocacbon (chất này làm giảm dung tích của đường ống)
- Chất hoá dẻo và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, sơn. mực in, nút bần.
b.Chất bôi trơn
- Chất trợ mài thuỷ tinh
- Thành phần của chất hồ vải
- Chất trợ nghiền trong sản xuất ximăng
- Chất gở khuôn
c.Chất kết hợp dung môi
- Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan
- Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in
d.Dung môi
- Phân tách các hydrocacbon mạch thẳng và mạch vòng
- Mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun (pigment), chât màu cho sơn và thuốc nhuộm (dye)
- DEG hoà tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hoá học
- Dung môi hoà tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao
e.Chất chống đông
- Chống đông cho sơn latex
- Dùng trong dung dịch phá băng
- Dùng trong dung dịch tải nhiệt
f.Hoá chất trung gian
- Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
- Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
- Sản xuất PU nhiệt dẻo
- Chất nhũ hoá
- Dầu bôi trơn, dầu nhớt.
- Nguyên liêu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán
- Nguyên liệu ban đầu để sản xuất DEG nitrate (đây là thành phần của thuốc nổ không có khói), nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane.
Các loại nhựa
Các loại dung môi
Hóa chất khác
PERCHLOROETHYLENE (PCE)
Xuất xứ : Nhật
Khối lượng : 300kgs
Mô tả ngoại quan:
1.Tính chất của PERCHLORO ETHYLENE (PCE):
- Số Cas:127-18-4
- Công thức phân tử: C2Cl4
- Khối lượng phân tử:165.83 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ngọt đặc trưng
- Tỉ trọng: 1.622g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -19oC
- Nhiệt độ sôi:121.1oC
- Tính tan trong nước:0.15 g/L
- Áp suất hơi:1.9
- Độ nhớt (25oC): 0.89 cP
Solvent A100, A150
Solvent A100, A150 là một chất lỏng trong suốt, không màu, có khả năng hòa tan tốt. Nó có giới hạn sôi tương đối hẹp và tốc độ bay hơi vừa phải.
Tên Sản Phẩm: Solvent A100, Solvent A150, Solvent R100, C9, Pegasol 100, Shellsol 100, , Naphtha Automatic Solvent
CTHH: 64742-95-6
Quy Cách: 180KG/PHUY
Xuất Xứ: Hàn Quốc
Phụ gia
Chất tẩy rửa
Tên Sản Phẩm: Solvent A100, Solvent A150, Solvent R100, C9, Pegasol 100, Shellsol 100, , Naphtha Automatic Solvent
CTHH: 64742-95-6
Quy Cách: 180KG/PHUY
Xuất Xứ: Hàn Quốc

Solvent A100
1.Tính chất của Solvent A100, A150
- R100 là chất dễ cháy ở cả dạng lỏng và dạng khí, áp suất hơi khá cao nên cần sử dụng ở những nơi thông thoáng và những nơi không có những nguồn phát cháy (như lửa, điện, các công tắc điện không được bảo vệ…)
- Điểm chớp cháy của R100 vào khoảng 41 oC.
2. Thông số kỹ thuật của Solvent A100, A150
TÍNH CHẤT
| PHƯƠNG PHÁP |
THÔNG SỐ
| ||
Ngoại quan | Quan sát | Chất lỏng, trong suốt | ||
Tỉ trọng ở 15oC, g/ml | ASTM D4052 | 0.86 ~ 0.88 | ||
Điểm chớp cháy, oC | ASTM D56 | Min 38 | ||
Độ màu, Saybolt | ASTM D156 | Min 28 | ||
Ăn mòn lá đồng (100 oC, 3HRS) | ASTM D849 | PASS | ||
Hàm lượng Aromatic, wt% | UOP 744 | Min 98 | ||
Điểm Aniline, oC | ASTM D1611 | Max 17 | ||
Nhiệt độ chưng cất ở 760mmHg, oC | ASTM D86 | - | ||
Điểm sôi đầu, oC | Min 155 | |||
Điểm sôi cuối, oC | Max 181 |
3. Ứng dụng của Solvent A100, A150
3.1.Sản xuất sơn và nhựa
- Solvent 100, 150 được dùng rộng rãi trong son bề mặt vì nó là dung môi có độ bay hơi vứ và khả năng hòa tan cao.
- Do có tốc độ bay hơi vừa nên Solvent 100, 150 được xem là thành phần lý tưởng trong sơn đòi hỏi phần chất thơm sau cùng khô chậm.
- Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi và chất pha loãng trong sơn lacquer, vecni và men nung. Nó được dùng trong sơn có hàm lượng chất rắn cao, đặc biệt dùng trong sản phẩm cần màng sơn dày với số lớp sơn tối thiểu.
- Solvent 100, 150 thường được dùng trong men tráng và sơn cho xe hơi, dùng trong các ngành công nghiệp khác cần lớp sơn cuối có độ bóng cao và bền.
3.2.Thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ
- Solvent 100, 150 được dùng làm dung môi cơ bản cho thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu, những sản phẩm này cần khả năng hòa tan cao và độ bay hơi vừa.
3.3.Dung môi tẩy rửa
- Solvent 100, 150 nguồn chất thơm rất kinh tế cho chất tẩy.
Phụ gia
Chất tẩy rửa
Monoethanolamine MEA
Mono Ethanol Amine (MEA)
Tên khác: Monoethanolamine , ethanolamine,MEA, 2-Hydroxyethamine, B-aminoethylCôngthức : HOCH2CH2NH2
Xuất xứ : Thái
Khối lượng : 210kg/Phuy
Tài liệu kỹ thuật : CA (Malaysia) , CA (Basf), MSDS

Mono Ethanol Amine (MEA)
1.Giới thiệu :
MEA công nghiệp
là một amine chính có pH cao. Các hợp chất có Carbonyl sulfide, disulfide, sulfur dioxide vàsulphide đều có khử một phần họat tính của MEA nhưng hầu hết các amine bị khử họat tính có thể được thu hồi với các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.M.E.A tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dang có tinh bột
Là chất lỏng, không màu và có mùi như amine
Giá trị pH : 12.1
Nhiệt độ sôi : 170.40C
Tốc độ bay hơi (nBAC=1) :0.02
Nhiệt độ đông đặc : 10.50C
Tỷ trọng hơi (không khí =1) : 2.1
Độ hòa tan trong nước (% theo khối lượng): 100 tại 200C
2.Ứng dụng
1.Ứng dụng trong bột giặt :
- Amid béo của MEA dùng làm thành phầncủa bột giặt anion, có tác dụng làm tăng tạo bọt, ổn định bột và hoà tan chất dầu mỡ, dùng làm thành phần của nước rửa chén và chất tẩy đặc biệt.- Bột giặt MEA có khả năng kháng nước cứng, nó được dùng trong những trường hợp không thể dùng xà phòng kim loại.
2. Tinh chế khí :
- MEA là chất hấp thụ các khí acid như: carbonyl sulfide, H2S nên được dùng để tinh chế khí3.Mỹ phẩm :
- MEA được dùng để điều chế amid acid béo, amid này dùng làm chất làm đặc trong dầu gội đầu. Xà phòng ethanolamine được dùng trong nước thơm, kem mỹ phẩm, kem tẩy, kem cạo râu.
4.Công nghệ dệt :
- Do tính hút ẩm, tính nhũ hoá và độ kiềm thấp nên dùng ethanolamine làm chất mềm và chất dẻo hoá trong công nghiệp dệt.- Muối Chlohydric của MEA dùng làm chất xúc tác cho quá trình xử lý nhựa của sợi cotton.
- Chất tăng trắng nhờ hiệu ứng quang học.Tăng tính hấp thu nước, chất trung hoà thuốc nhuộm, chất bôi trơn, chất phân tán thuốc nhuộm
- MEA kết hợp với acidsulfamic được sử dụng làm lớp chống cháy cho sợi.
5.Nước đánh bóng và sơn :
- Xà phòng MEA được dùng làm chất nhũ tương và chất phân tán cho nhiều loại sáp và nước bóng. Nước bóng được dùng cho sàn nhà, gỗ, thuỷ tinh, đồ gốm, xe hơi,giầy dép, đồ gia dụng- MEA và rosin tạo ra một sản phẩm dùng để phân tán chất màu trong sơn.
6.Nông hoá
* Chất trung hoà
* Chất diệt tảo* Kích thích sự tăng trưởng của cây.
Methyl Acetate (MA)
Xuất xứ: Trung Quốc
Quy cách: 190kg/phuy
Công thức hóa học: C3H6O2
1. Tính chất của Methyl Acetate (MA):
- Dung môi MA (Methyl Acetate) có công thức C3H6O2, là chất lỏng dễ cháy, mùi ngọt nhẹ giống như mùi nước tẩy sơn móng tay, có khả năng bay hơi nhanh là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.
- Dung môi Methyl acetate (MA) có thể trộn với hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, và tan ít trong nước.
Propylene Glycol (PG) công nghiệp
Xuất xứ: DOW
Quy cách: 215 kgs
1.Tính chất Propylene Glycol (PG)
- PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.
- Polypropylene glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm, có khả năng hoà tan nhiều loại vô cơ, hữu cơ (acid béo, alcohol, ketone, ester) và tan hoàn toàn trong nước.
- PG là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
- PG USP là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hương dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao và giá thành rẻ.
- Độ bay hơi thấp
- Giá trị độ ẩm nên tạo độ bền ẩm cho sản phẩm.
Tên hoá học
|
1,2-Propanediol
|
Công thức
|
CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
|
Trọng lượng phân tử
|
76.10
|
Độ tinh khiết
|
>99.8% trọng lượng
|
Nước
|
<0 .2="" l="" ng="" span="" tr="">
|
Nhiệt độ sôi, 760mmHg
|
187.4oC (369.3oF)
|
Giới hạn nhiệt độ sôi
|
186-189oC (367-372oF)
|
Nhiệt độ đông
|
< -57oC
|
Trọng lượng riêng,20/200C
|
1.038
|
Độ nhớt 250C
|
48.6 centpoise
|
Sức căng bề mặt,250C
|
36mN/m
|
Flash point
|
104oC (220oF)
|
Nhiệt độ tự bốc cháy
|
371oC
|
2.Ứng dụng Propylene Glycol (PG)
a.Ứng dụng Propylene Glycol (PG) trong kem đánh răng và mỹ phẩm
- Vì PG không độc và khả năng hoà tan tốt hầu hết các chất hữu cơ nên PG USP được dùng làm dung môi, chất kết tụ, chất mang, chất ổn định nhũ tương, chất làm mềm, chất cải biến độ nhớt và chất làm ẩm trong nhiều loại mỹ phẩm như : kem khử mùi/ trị mồ hôi, kem xoa tay, kem đánh răng,chất làm ẩm da, thuốc tẩy, kem chống nắng, dầu gội,chất làm đặc, styling gel và kem cạo râu. Tạo sản phẩm mỹ phẩm có độ bám dính, độ chảy lan tốt và kéo dài thời gian bảo quản.
b.Ứng dụng Propylene Glycol (PG) trong thực phẩm và dược
- P.G dược dùng trong các sản phẩm bánh kẹo, thịt,phô mai đóng hộp và các loại thực phẩm khác. Chức năng của PG là chất bảo quản,chất làm ẩm, làm mềm, và tạo cấu trúc cho thực phẩm. Chất này còn có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Ngoài ra, đây còn là dung môi hoà tan các loại gia vị, hương thơm và màu cho thực phẩm và nước giải khát.
c.Propylene Glycol (PG) trong Thuốc lá
- Ở Nhật và các nước khác, PG dược dùng làm chất hút ẩm rất hữu hiệu trong quá trình gia công thuốc lá. Đây là một phụ gia tạo độ bền ẩm tốt và an toàn, được dùng để xử lý thuốc là giúp giữ sự tươi mới cho thuốc lá trong thời gian dài sau khi đóng gói. PG cũng được dùng làm dung môi cho các hương thơm dùng trong thuốc lá.
d.Propylene Glycol (PG) Chất tải lạnh
- Khi thêm PG vào nước sẽ làm giảm nhiệt độ đông của nước thấp hơn. Chất này được dùng làm chất làm lạnh rất tốt. Ưu điểm : bay hơi thấp nên tỷ lệ hao hụt khi sử dụng thấp. Sử dụng trong các nhà máy bia và nước giải khát
Cellosolve Acetate CAC (Chống mốc)
Xuất xứ: Ấn Độ
Quy cách: 200 kgs/phuy
Quy cách: 200 kgs/phuy
CTPT :
CH3OCOCH2CH2OC2H5
1.Mô
tả Cellosolve Acetate CAC (Chống mốc) :
– Cellosolve Acetate CAC là một chất lỏng không màu, có mùi quả,
có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa tổng hợp và nhựa tự nhiên, bay hơi
tương đối chật và tan hoàn toàn trong nước.
2.Ứng
dụng Cellosolve Acetate CAC (Chống mốc):
- Sản xuất sơn và nhựa resin
– Cellosolve acetate (CAC) là dung môi rất tốt
cho nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, có tốc độ bay hơi chậm. Nó là dung
môi quan trọng trong sản xuất nhiều loại sơn NC và sơn acrylic có chất lượng dùng cho xe
hơi, nó cũng được dùng làm chất pha loãng cho các lớp sơn dùng cho xe hơi, nó
cũng được dùng làm chất pha loãng cho các lớp sơn hoàn thiện.
– Cellosolve acetate (CAC ) có thể chịu nước
và bay hơi chậm nên tạo ra khả năng kháng đục do ẩm tốt hơn. Nó hoạt động như
chất trợ dung môi, làm tăng độ chảy và độ bằng phẳng cho màng sơn.
– Cellosolve acetate (CAC) có tính chất hoà
tan tốt và tốc độ bay hơi chậm nên nó cũng được dùng trong sơn phun nóng
acrylic và sơn lacquer nitrocellulose/ acrylic.
b.Các ứng dụng khác :
Cellosolve acetate (CAC) được dùng trong các
ngành công nghịêp và quá trình gia công khác như :
– Gia công, làm sạch và nhuộm màu thuộc
da.
– Nhuộm màu cho gỗ.
– Chất tẩy sơn và vecni.
– Nhuộm và in vải sợi.
SILRES® BS 290

SILRES® BS 290
Xuất xứ : Đức
Khối lượng : 200kgs
SILRES® BS 290: là một hỗn hợp của các đồng phân của octyltrietthoxysilane với iso-octyltriethoxysilane
1.Mô tả SILRES® BS 290:
SILRES® BS 290 là một silicone nguyên chất, được hình thành bởi hỗn hợp silane và siloxane. SILRES® BS 290 được hòa tan với các dung môi hữu cơ.Dung dịch được pha loãng của SILRES® BS 290 bởi các dung môi hữu cơ được sử dụng làm dung dịch chống thấm với tiêu chuẩn chất lượng cao dành cho các sản phẩm đá tự nhiên, các chất nền kiềm cao.
Chúc mừng ngày báo chí Việt Nam

Nhân kỷ niệm ngày Báo chí Việt Nam, Hóa chất Văn Cao xin gửi tới các nhà báo, phóng viên, biên tập viên, những người làm việc trong ngành truyền thông, báo chí lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp. Mong tất cả anh chị em luôn giữ mãi ngọn lửa đam mê với nghề nghiệp và hạnh phúc trọn vẹn trên con đường đang đi.
Trân trọng!
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)

Quy cách: 190kg/phuy
CTPT: C6H10O
Tên khác : CYC, ketohexamethylene, dầu ông già.
1.Mô tả Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)
- Dung môi Cyclohaxanone là một dung môi có khả năng bay hơi trung bình khá, có thể hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ, nên thường được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho việc điều chế các chất khác.
- Dầu ông già tinh khiết ở dạng lỏng không màu, trong suốt, có độ sôi cao, có mùi ketone đặc trưng. Nó không tan trong nước. Dầu ông già tinh khiết có thể có màu vàng.
- Hoà tan các dẫn xuất cellulose như : cellulose nitrate, cellulose acetate, cellulose acetobutyrate, ethyl cellulose, cao su clo hoá, polymer vinyl chloride: vinyl chloride tinh khiết, vinyl chloride clo hoá.
2.Ứng dụng Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già) trong sơn và nhựa
- Dầu ông già là dung môi nguyên liệu rất tốt cho sơn, polyvinyl chloride.
- Sản xuất loại nhựa tự nhiên và tổng hợp .
- Ngay cả trong sơn màu đặc trưng mờ đục, mực in.
- Ngoài ra còn có tác dụng chống ẩm đục cho lacquer nitrate cellulose. Tăng độ phân tách cho lacquer cellulose acetate và chất tẩy sơn.
3.Ứng dụng khác Cyclohexanone (CYC, Dầu ông già)
- Ứng dụng quan trọng nhất của Dung môi cyclohexanone trong công nghiệp là sản xuất các Perlon trong phản ứng đối với ε-caprolactam.
- CYC là một ví dụ tiêu biểu của xeton cyclic trong giáo dục.
- Dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm, thuốc nhuộm cơ bản.
- Ngoài ra trong Công nghiệp sản xuất keo PVC Dung môi cyclohexanone là chất phụ gia để kiểm soát tốc độ bay hơi.
- Trong ngành công nghiệp Thuộc da Dung môi cyclohexanone dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu.
- Dầu ông già dùng làm phụ gia trong dung dịch kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong ngành sản xuất Dệt may.
- Phần lớn Dung môi cyclohexanone được dùng để sản xuất Nylon 6,6 và Nylon 6.
Đặc tính dung môi dùng trong ngành sơn
Phụ gia cho sơn
Hóa chất dung môi ngành sơn
Các loại dung môi
ACETONE
Tên khác: Dimethyl Ketone
Xuất xứ: Đài Loan, Singapore
Đóng gói: 160 Kg/Phuy
Số CAS: 67-64-1
1. Mô tả sản phẩm:
- Acetone là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi
nhanh, có mùi ngọt gắt. Nó có nhiệt độ sôi thấp, tốc độ bay hơi cao và khả năng
hòa tan cao.
- Acetone tan hoàn toàn trong nước, các dung môi
hydrocarbon mạch thẳng, mạch vòng và hầu hết các dung môi hữu cơ. Nó cũng hòa
tan tốt nhiều dầu mỡ động vật và thực vật, hầu hết các loại nhựa tổng hợp , tự
nhiên và các chất tổng hợp.
Chất trợ nghiền SikaGrind®-734 (VN)
Chất trợ nghiền SikaGrind®-734 (VN)
1. Thông số: 1.000 kg/thùng
2. Xuất xứ: Sika
3. Mô tả sản phẩm chất trợ nghiền Sikagrind®-734 (VN):
- Chất trợ nghiền Sikagrind®-734 (VN) là phụ gia dạng lỏng, có tính năng trợ nghiền cho xi măng và nâng cao các đặc tính khác cho xi măng. Sikagrind®-734 (VN) được thiết kế đặc biệt để tăng năng suất của các trạm nghiền xi măng và phát triển cường độ sớm cho xi măng thành phẩm.4. Ứng dụng của chất trợ nghiền Sikagrind®-734 (VN):
- Tăng hiệu suất sản xuất của quá trình nghiền xi măng- Phát triển cường độ xi măng
5. Sikagrind®-734 (VN) là chất phân tán có các đặc tính như sau:
- Trung hoà điện tích trên bề mặt của xi măng- Tách thành phần của hạt xi măng
6. Ưu điểm của Sikagrind®-734 (VN) trong sản xuất xi măng:
- Tăng hiệu suất nghiền cho máy nghiền xi măng vì làm giảm sự tích lũy của nguyên liệu trên bi nghiền và thành máy nghiền.- Tăng hiệu suất nghiền vì làm tăng khả năng tách hạt xi măng.
- Giảm lượng điện năng tiêu thụ trên tấn xi măng thành phẩm vì làm tăng năng suất của quá trình nghiền (giờ/tấn)
- Dễ dàng đạt được độ mịn như mong muốn (độ mịn, cỡ hạt >32μm, cấp phối hạt) vì làm giảm sự kết tụ lại giữa các hạt xi măng.
- Giảm thiểu hiện tượng vón cục vì cải thiện được dòng chảy của xi măng thành phẩm.
7.Sikagrind®-734 (VN) cung cấp các ưu điểm cho xi măng thành phẩm:
- Giảm số lượng các hạt bị “nghiền quá mức” trong cấp phối hạt xi măng- Xi măng xuất ra từ Silo sẽ dễ dàng hơn
- Tăng cường độ sau 1, 7 và 28 ngày
- Tăng tính kinh tế của xi măng vì có thể giảm clinker
- Giảm lượng nước tiêu chuẩn.
Chất trợ nghiền TIPA
Chất trợ nghiền DEIPA
Chúc mừng kỳ Nghỉ lễ 30/4 -1/5
Nghỉ lễ 30/4 -1/5
Kính gửi: Quý Khách hàng!
Nhân dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5, Công ty TNHH TMDV Văn Cao xin được gửi lời chúc đến Quý Khách hàng cùng Gia đình một kỳ nghỉ lễ tràn ngập niềm vui và có những ngày sum họp thật ý nghĩa.
Happy Holiday!
Trân trọng!
Giới thiệu

Hóa chất công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Công Ty chúng tôi là nhà phân phối của các nhà máy hóa chất hàng đầu Thế giới như Optimal – Malaysia và nhà máy Dow, BASF…
Là một trong những doanh nghiệp kinh doanh hóa chất công nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, chúng tôi đã cung cấp hóa chất công nghiệp với nhiều công ty, nhiều nhà máy, cơ sở sản xuất trên toàn quốc. Chất lượng hàng hóa luôn được đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng của nhà sản xuất. Hàng hóa cung cấp cho quý công ty luôn đầy đủ, đúng hạn và uy tín.Những năm qua trước sự phát triển của thời đại công nghệ, thế giới phẳng, thị trường cạnh tranh bình đẳng, gay gắt và khốc liệt công việc kinh doanh đòi hỏi chữ “Tín” lên hàng đầu. 7 năm chưa phải là dài nhưng bằng sự nỗ lực không ngừng hướng đến phục vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực hóa chất công nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và toàn quốc nói chung. Luôn đặt uy tín lên hàng đầu và nhờ một phần không nhỏ vào sự hợp tác, đóng góp, giúp đỡ của khách hàng, đối tác và đồng nghiệp, Hóa chất Văn Cao đã từng bước khẳng định được thương hiệu của mình trong ngành hóa chất tại Việt Nam.
Hóa chất Văn Cao luôn hướng đến phương châm “ Lợi nhuận của khách hàng là tương lai của Công ty” Chúng tôi luôn cố gắng tìm ra tiếng nói chung với khách hàng và đối tác bằng tất cả sự chân thành và thiện chí.
Rất mong sự hợp tác của quý công ty.
Trân trọng kính chào!
Giám đốc
Nhâm Văn Khôi
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
ĐC: 160/87 Đường Phan Huy Ích, Phường 12, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mobile: 0903 735 753; 0978 538 565; Fax: 08 3831 1160;
Email: khoihoachat@yahoo.com; vancaochem79@gmail.com;
Website:http://hoachatvancao.vn; http://vancaochem.blogspot.com
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
VAN CAO TRADING SERVICE CO., LTD
Address: 160/87 Phan Huy Ich Street, Ward 12, Go Vap Dist. Ho Chi Minh. Vietnam
Mobile: 0903 735 753; 0978 538 565; Fax: 08 3831 1160;
Email:khoihoachat@yahoo.com; vancaochem79@gmail.com;
Website:http://hoachatvancao.vn; http://vancaochem.blogspot.com
Propylene glycol monomethyl ether acetate PMA
Xuất xứ: Singapore
Quy cách: 190 kgs
Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)
CTPT: CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3– C6H12O3Tài liệu kỹ thuật : CA( Dow) ; CA( HQ); CA(singapore)
CTPT : CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3 – C6H12O3
Tên hoá học : Propylene glycol monomethyl ether-1,2- acetate; PGMEA; Methyl proxitol Acetate.MPA (shell); proxitol, Dowanol
1.Giới thiệu
Hóa chất PMA là dung môi bay hơi trung bình, có mùi nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.2.Tính chất
Hóa chất Propyleneglycol monomethyl ether acetate là một chất lỏng trong suốt, ít hút ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn toàn với nước.
Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
Chất này thuỷ phân chậm trong nước, nhưng bị thuỷ phân hoàn toàn trong 8h ở môi trường kiềm.
Nhiệt độ sôi ở 1013mbar: 145-1470C
Tỷ trọng ở 200C : 0.965-0.97 g/cm3
Khối lượng phân tử : 132.16g/mol
Nhiệt độ đông đặc : <-750c br="">
Tốc độ bay hơi (ether =1): 33
Độ hoà tan :
Khi cho PMA vào nước thì chỉ 22% trọng lượng PMA tan
Khi Nứơc vào PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan
Khả năng hoà tan :
Hoà tan được : NC, chất hoá dẻo DOP,DBP
Không hoà tan được : PVC
3.Ứng dụng :
a.Coating :
Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating
Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.
b.Mực in
Mực in lụa, in gravura và in flexo
Paste viết bi.
c.Các ứng dụng khác:
Keo dán
Dầu đánh bóng cho đồ gia dụng, màu nhuộm gỗ.
Dung dịch dye và paste màu dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợi.
Iso Propyl Alcohol- IPA
Iso Propyl Alcohol- IPA
* CTPT : (CH3)2CHOH Tên khác : IPA, Iso Propanol. IPA techXuất xứ :Hàn Quốc;
Qui cách: 160kgs
Tài liệu kỹ thuật : CA ( Đài loan) ; CA( shell) ; CA ( IPA tech)
1.Mô tả sản phẩm Isopropyl alcohol - IPA
Isopropyl alcohol (I.P.A) làmột loại cồn có độ bay hơi vừa cao phải so với độ bay hơi của ethyl alcohol. Nótan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ,có mùi ngọt.2.Ứng dụng Isopropyl alcohol - IPA
a. Sơn bề mặt
Vì IPA có tốc độ bay hơi vừaphải nên nó tạo khả năng kháng đục tốt cho sơn nitrocellulose. Hơn nữa, nó hườngđược dùng để thay thế cho ethanol trong vài loại sơn nhất định mà không làmthay đổi độ nhớt của sơn. IPA có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa, khi chỉthêm lượng nhỏ IPA sẽ làm tăng đáng kể khả năng hoà tan nitrocellulose.b. Chất tẩy rửa
Hỗn hợp 35% đến 50% IPA với nước là chất rửa kính rất hiệu quả. IPA cũng được dùng trong xà phòng nước, kết hợpvới hydrocacbon chlo hoá làm chất tẩy.c. Chất chống đông
IPA là một chất thích hợp đựơcđưa vào đường truyền khí và xăng để ngăn chặn đông đá vào mùa đông ( ở những xứ lạnh), nó cũng là chất làm lạnh có ích trong hệ thống điều hoà khí và đông lạnh.d .Nguyên liệu hoá học
IPA được dùng làm nguyên liệu để sản xuất glycerol, isopropyl acetate và acetone.e .Các sản phẩm chăm sóc con người
IPA được dùng phổ biến trong điều chế mỹ phẩm và nước hoa. Vì IPA có độc tính thấp và rất êm dịu cho da nên nó là thành phần được ưa thích trong nhiều loại dầu thơm, kem, chất khử mùi và cácloại sản phẩm chăm sóc cho con người khác.f . Các ứng dụng khác
MựcKeo dán
Chất làm ẩm
Sản xuất dược
Chất khử hydrate
Chất bảo quản
Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3

Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3
Nhiệt liệt hưởng ứng tinh thần bất diệt ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Văn Cao xin gửi lời Chúc mừng đến tất cả các mẹ, các cô, các chị và các em một ngày 8-3 thật ý nghĩa, vui tươi ngập tràn hạnh phúc.
Diethanolisopropanolamine(DEIPA)-Chất trợ nghiền

Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền xi măng
CTHH: C7H17NO3
Sản phẩm thay thế tốt nhất cho Triethanolamine (TEA) và Triisopropanolamine (TIPA),
Xuất xứ : Trung quốc
Quy cách : 215 kg / phuy
1.Đặc tính vật lý và hóa học của Diethanolisopropanolamine (DEIPA) - Chất trợ nghiền
Colar: nhẹ màu vàng hoặc không màu
Công thức: C7H17NO3
Meltpoint: 31,5-36 ° C (lit).
Nhiệt độ sôi: 145 ° C0.6 mm Hg (lit).
Điểm chớp cháy:> 230 ° F
Mật độ tương đối: 1,079 g / ml ở 25 ° C (lit).
Công thức: C7H17NO3
Meltpoint: 31,5-36 ° C (lit).
Nhiệt độ sôi: 145 ° C0.6 mm Hg (lit).
Điểm chớp cháy:> 230 ° F
Mật độ tương đối: 1,079 g / ml ở 25 ° C (lit).
2.Thông tin các thành phần của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền
Không màu đến vàng nhạt trong suốt chất lỏng nhớt 85 15 97% không màu đến vàng nhạt trong suốt chất lỏng nhớt.
3.Hiệu suất sản phẩm của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền
Chủ yếu được sử dụng trong các trợ nghiền xi măng. Được sử dụng để thay thế Triethanolamine và Triisopropanolamine. Có tác dụng mài cực kỳ tốt. Với Diethanolisopropanolamine như vật liệu cốt lõi làm bằng mài viện trợ trong việc cải thiện sức mạnh của họ xi măng trong ba ngày tại cùng một thời gian. Nói chung, nó chỉ là hơi thấp hơn so với triethanolamine, có thể làm tăng đáng kể sức mạnh và thường cao hơn Triisopropanolamine.
4.Ứng dụng của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền
1, Dùng để nghiền xi măng hỗ trợ có thể nâng cao hiệu quả của mài, có ảnh hưởng đáng kể để cải thiện sức mạnh của xi măng và đất sét. Khuyến nghị liều lượng khoảng 0.005 ~ 0.015%. Liều lượng thực tế tư vấn cho khách hàng tùy thuộc vào tình hình cụ thể.
2, Sản phẩm này có thể được sử dụng một mình, cũng có thể với triethanolamine, Triisopropanolamine và các loại cồn, amin, este sử dụng tương thích vật liệu.
3, Được sử dụng viện trợ nghiền xi măng đầu tăng cường 3 ~ 5 mpa, cuối 4 ~ 8 mpa.
4, Cấu trúc phân tử chứa hai loại rượu và amin nhóm chức năng cùng một lúc. Theo một số điều kiện thích hợp có thể phản ứng với nhiều loại vật liệu tạo ester, amide, muối .v.v.
Đóng gói đặc điểm kỹ thuật: 220 kg trống, thông số kỹ thuật khác tùy theo yêu cầu người sử dụng.
Đóng gói đặc điểm kỹ thuật: 220 kg trống, thông số kỹ thuật khác tùy theo yêu cầu người sử dụng.
Vận chuyển lưu trữ: giao thông vận tải đóng kín, ngăn chặn các vụ va chạm, phơi nắng, ngâm nước. Cách xa nguồn lửa, bảo quản nơi sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát.
Bảo hành sản phẩm: khảo sát các điều kiện theo quy định, thời hạn sử dụng trong hai năm.
Triisopropanolamine (TIPA)

Triisopropanolamine (TIPA)
Tên hóa học: Tri-2-propanolamine
Tên khác: Triisopropanolamine , TIPA , Chất trợ nghiền, Tri-2-propanolamine
Công Thức Hóa Học: [CH3CH (OH) CH2] 3N
Quy cách: 215kg/phuy
Xuất xứ : Trung Quốc
1.Đặc điểm của Triisopropanolamine (TIPA):
- Isopropanolamine (TIPA) là chất dễ cháy, chất lỏng có mùi amoniac mờ nhạt, sôi ở 159,9 C.-TIPA ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặt ở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, axit mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
-TIPA phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những côngtennơ được làm từ các kim loại này.
2.Ứng dụng của Triisopropanolamine (TIPA):
-TIPA sử dụng trong các nhà máy sản xuất khí gas và khí tự nhiên: mục đích lọc bỏ Hydrogen sulfide (H2S) và khí CO2.- TIPA sử dụng trong ngành dệt: chất làm mềm , dầu mỡ bôi trơn, chất phân tán. Chất làm bóng quang học, làm phụ gia phân tán thuốc nhuộm vải.
- TIPA dùng trong bê tông và chất trợ nghiền, phụ gia xi măng.
- TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hòa axit. Nó làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn nền nước. Ngoài ra, nó cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm.
- Sản xuất cao su: Làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội. Làm chất gia tốc cao su lưu hóa, chất hóa dẻo.
-Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu: Có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính axit, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu.
-Sản xuất polime và chất dẻo: Sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia pôliurêtan và là chất phụ gia để sản xuất polyisoprene.. - -Chất tẩy rửa: Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường.
-Sản phẩm chăm sóc cá nhân: Sử dụng để điều chế isopropanolamides. Xà phòng isopropanolamine và muối isopropanolamine những chất được sử dụng trong dầu gội đầu. Công thức điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô.
-Dệt may: Được sử dụng để điều chế xà phòng. Sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn.
* Triisopropanolamine (TIPA) chất trợ nghiền Xi măng:
- Xi măng và bê tông:TIPA được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông- Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi. Ví dụ như đá vôi với nguyên liệu chứa sét: đất sét hoặc đá phiến sét. Sau đó, nung bột hỗn hợp. - Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker xi măng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột mịn gọi là bột xi măng.
* Triisopropanolamine (TIPA) được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lý do sau:
- TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng.
- TIPA phủ bề mặt hở của các hạt xi măng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột, mịn.
*Triisopropanolamine (TIPA) chất trợ nghiền Bê tông:
-Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thêm vào một vài chất hóa học gọi là chất phụ gia.-Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất Isopropanolamine nào trong ba chất Isopropanolamine.
* Một vài ví dụ về ứng dụng alkanolamine:
- Chất gia tốc: Rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thấm thẩm và sự biến dạng. Việc thêm chất Isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02 đến 0.2% S/C/.
- TIPA là chất làm tăng cường độ nén.
Tác nhân giảm nước: Làm giảm lượng nước để dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất Isopropanolamine phải ít hơn 1%.
- Sự tạo khí: TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra muối hữu cơ của Sulfonate hydrocarbons. Những hợp chất này được sử dụng để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng.
Chúc mừng năm mới 2018
Công ty TNHH TMDV Văn Cao xin gửi lời chúc đến đồng nghiệp,
đối tác và toàn thể anh chị em bạn bè vui đón Xuân vạn phúc, Xuân thịnh vượng. Chúc mừng năm mới vạn sự như ý. Phát tài phát lộc. An khang thịnh
vượng. Sức khỏe dồi dào!
Cung chúc Tân xuân thuận buồm xuôi gió
Cung chúc Tân xuân an khang thịnh vượng
Cung chúc Tân xuân an khang thịnh vượng
Hội thảo áp dụng hóa chất trong khai thác than hầm lò
Áp dụng hóa chất trong khai thác than hầm lò
Chiều ngày 17/1, tại TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Tập đoàn CN Than - Khoáng sản Việt Nam tổ chức Hội thảo “Áp dụng hóa chất chuyên ngành để tăng cường hiệu quả và an toàn lao động trong khai thác than hầm lò”. Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Khuất Mạnh Thắng chủ trì Hội thảo.

Toàn cảnh Hội thảo
Tham dự Hội thảo có ông Phạm Văn Mật, Thành viên HĐTV Tập đoàn; các Ban chuyên môn Tập đoàn; ông Phạm Minh, Phó Giám đốc Công ty CP Xuất nhập khẩu than (COALIMEX); ông Michel Gothier - Chủ tịch Công ty Weber Mining (Cộng hòa Ba Lan); Giám đốc/Phó giám đốc, Trưởng phòng KCM các công ty than hầm lò, Công ty Xây lắp mỏ, Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp, Viện KHCN mỏ; các cán bộ, chuyên viên COALIMEX và lãnh đạo, chuyên gia Công ty Weber Mining...

Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Khuất Mạnh Thắng phát biểu tại Hội thảo
Tại Hội thảo, lãnh đạo và các chuyên gia đến từ Công ty Weber Mining giới thiệu về công nghệ gia cố hầm lò bằng hóa chất, việc sử dụng các loại hóa chất chuyên ngành nhằm nâng cao an toàn và năng suất trong công tác thi công ngầm, đặc biệt trong việc lấp kín lỗ rỗng; kiểm soát thông khí; gia cố địa chất và kiểm soát xâm nhập nước bị ảnh hưởng trong quá trình khai thác than.
Đối với phương pháp lấp kín lỗ rỗng các vùng bị sụt lún, kiểm soát thông khí cách ly các công trình cũ, dựng vách nhanh, cách ly cháy từ xa, ông Michel Gothier, Chủ tịch Công ty Weber Mining cho rằng, Công ty sử dụng hóa chất Marifoam/Mariflex bơm vào các khu vực bị sụt lún hoặc có nguy cơ gây mất an toàn để gia cố, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, Weber Mining còn sử dụng hóa chất Mariflex S/Ge-20 để lấp kín lỗ rỗng và kiểm soát thông khí, có tác dụng không lan truyền lửa, tạo bọt ngay lập tức giảm thiểu tối đa việc sử dụng khung bịt kín.

Ông Michel Gothier, Chủ tịch Công ty Weber Mining giới thiệu về công nghệ gia cố hầm lò bằng hóa chất
Ông Michel Gothier cho biết thêm hóa chất Marifoam có ưu điểm không bị ảnh hưởng bởi nước và không co ngót. Ngoài các loại hóa chất trên, đại diện phía Công ty Weber Mining còn giới thiệu các loại hóa chất gia cố địa chất tại các khu vực xung yếu như Marithan/Marisil có tác dụng gia cố các khiếm khuyết, chống đỡ, gia cố đường bộ... Nhiều loại hóa chất mới được các chuyên gia giới thiệu tại buổi Hội thảo giúp cho các công ty sản xuất than hầm lò, xây lắp mỏ hầm lò trong TKV tham khảo và đưa vào sử dụng trong tương lai.
Lãnh đạo Công ty than Hòn Gai, Công ty than Vàng Danh, là các đơn vị đã ứng dụng công nghệ gia cố hầm lò bằng hóa chất của Công ty Weber Mining đánh giá cao giải pháp mà các chuyên gia đến từ Công ty Weber Mining đưa ra trong việc sử dụng hóa chất chuyên ngành vào việc khắc phục các sự cố trong quá trình khai thác than. Ông Phan Xuân Thủy, Giám đốc Công ty than Vàng Danh cho biết thêm, thông qua COALIMEX, Công ty đã tìm hiểu và sử dụng các loại hóa chất này thấy có ưu điểm vượt trội so với các loại vữa, bê tông thông thường...
Các đại biểu thảo luận sôi nổi tại Hội thảo các vấn đề về giá thành, phương pháp bảo quản và cách sử dụng các loại hóa chất chuyên ngành trong khai thác than hầm lò. Bên cạnh đó là những nguy cơ tiềm ẩn trong việc sử dụng hóa chất này đối với môi trường, đặc biệt trong quá trình khai thác than... và đề nghị phía Công ty Weber Mining có những chính sách hợp lý trong việc cung cấp và giảm giá thành sản phẩm, nếu có thể sẽ từng bước chuyển giao công nghệ này tại Việt Nam...
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO
Phương pháp tự nhiên để tẩy quần áo đang "hot" nhất hiện nay.
Muốn làm trắng quần áo thông thường bạn dùng đến các loại thuốc tẩy có chất hóa học, tuy nhiên, các loại chất tẩy này thường gây hại cho da tay. Chính vì vậy việc sử dụng phương pháp tự nhiên để tẩy quần áo đang "hot" nhất hiện nay.
1. Tẩy trắng áo với giấm

2. Tẩy trắng quần áo với bột baking sodaCác bạn hãy hào bột giặt cùng với 1/2-1 cốc giấm ăn. Sau đó, đổ trực tiếp giấm ăn lên và vò trước khi giặt ở các vết bẩn cứng đầu như cổ áo, nách áo, cổ tay áo…Với cách này sẽ giúp quần áo của bạn trắng và không lưu lại mùi sau khi giặt.
![]() |
Bột baking soda được coi là "thuốc thần" tẩy trắng quần áo |
Với cách này, bạn chỉ cần lấy /2 cốc bột baking soda hòa với bột giặt, quần áo sẽ trắng, mềm và khử mùi. Ngoài ra, quấy hỗn hợp bột này với nước cho đặc lại, sau đó bôi trực tiếp lên các vết bẩn cục bộ sẽ đem lại cho bạn áo trắng như mới.
3. Tẩy trắng quần áo với chanh
![]() |
Chanh là nguyên liệu có sẵn trong bếp dùng để tẩy trắng hiệu quả |
Cách 1: Lấy một quả chanh, cắt thành lát và nhúng vào chậu chứa một lít nước: sau đó, ngâm quần áo, vải vóc trong hỗn hợp đó trước khi cho vào máy giặt.
Cách 2: Hòa tan bột giặt/nước giặt với 1/4-1/2 cốc nước cốt chanh tươi sẽ làm cho quần áo cũ được tẩy trắng và khử mùi.
Cách 3: Đun sôi nước sạch với 2-3 quả chanh tươi cắt lát, sau đó cho quần áo muốn làm trắng vào ngâm khoảng 1 giờ rồi giặt sạch.
4. Tẩy trắng quần áo với bột giặt dành cho máy rửa bát
![]() |
Bột giặt cho máy rửa bát cũng giúp tẩy trắng quần cáo hiệu quả |
Bạn hãy sử dụng 1/4 cốc nước này hòa với bột giặt. Bạn cũng nên chọn cho mình loại xà phòng chuyên dụng không chứa natri phốt-phát và clo.
5. Tẩy trắng quần áo chỉ bằng sữa lạnh
Sữa lạnh ít người biết đến với công dụng tẩy trắng quần áo |
Sữa lạnh được rất ít người biết đến trong việc sử dụng để giặt quần áo đặc biệt là ga trải giường, vỏ gối và khăn trải bàn. Với loại sữa lạnh sẽ giúp cho quần áo của bạn mềm hơn và mùi cũng được khử một cách triệt để hơn.
6. Tẩy trắng quần áo với giấm rượu vang trắng
![]() |
Thuốc tẩy trắng quần áo không thể không kể đến giấm rượu vang trắng |
Giấm không được sử dụng nguyên chất riêng biệt mà phải được pha loãng với một chút nước, nhớ rằng mỗi phần giấm cần tám phần nước. Áp dụng phương pháp này sẽ giúp cho quần áo trở nên mềm và trắng hơn.
Hà Trang ( Tổng hợp)
Nguồn : Nguoiduatin.vn
Tác hại của hóa chất, biện pháp hạn chế.
Nhóm Nghiên cứu Ung thư của Tổng thống Mỹ vừa tuyên bố báo
cáo mới nhất rằng, các hóa chất trong môi trường chính là một trong những
nguyên nhân gây ung thư ở Mỹ. Tuy nhiên, Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ cho rằng, báo
cáo đã nghiêm trọng hoá quá nhiều nguyên nhân môi trường mà bỏ qua các yếu tố
khác như khói thuốc lá và béo phì.
Sau khi xem xét, các tác giả nghiên cứu đã chọn ra 20 hóa chất có bằng chứng gây ra ung thư ở động vật, và xem xét khả năng gây ung thư ở người.
Sau khi xem xét, các tác giả nghiên cứu đã chọn ra 20 hóa chất có bằng chứng gây ra ung thư ở động vật, và xem xét khả năng gây ung thư ở người.
Tác hại của một số hóa chất:
Ví dụ như carbon đen được sử dụng trong ngành công nghiệp chế
biến cao su tổng hợp và hàn xì, một số hóa chất khác phổ biến hơn có trong kem
chống nắng và nguồn nước:
– Atrazine: Đây là hóa chất được sử dụng trong thuốc trừ sâu và đã bị cấm ở Thụy Sĩ.
– Chloroform: Một phụ phẩm khử trùng nước máy.
– Khí thải động cơ diesel.
– Diethylheyxl phthalate (DEHP): một hóa chất được sử dụng để chế biến nhựa vinyl.
– Formaldehyde: Hóa chất được biết đến là chất gây ung thư ở người gây ra chứng viêm họng và ung thư mũi. Hóa chất này (được sử dụng trong hàng trăm sản phẩm xây dựng) và bị nghi ngờ rằng nó có thể gây ra bệnh bạch cầu
– Hợp chất chì và chì
– Polychlorinated biphenyls (PCBs): Hóa chất được sử dụng trong lửa công nghiệp này bị cấm kể từ những năm 1980.
– Styrene: Được sử dụng để làm polystyrene được sử dụng để sản xuất nhựa và túi xốp
– Perchloroethylene: Đây là một loại dung môi tẩy rửa thường được sử dụng
– Titanium dioxide: Hóa chất dùng làm thuốc nhuộm màu, là một thành phần của kem chống nắng. Các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm đến các hạt nanô của titanium dioxide và nghi ngờ nó gây tổn thương não
– Atrazine: Đây là hóa chất được sử dụng trong thuốc trừ sâu và đã bị cấm ở Thụy Sĩ.
– Chloroform: Một phụ phẩm khử trùng nước máy.
– Khí thải động cơ diesel.
– Diethylheyxl phthalate (DEHP): một hóa chất được sử dụng để chế biến nhựa vinyl.
– Formaldehyde: Hóa chất được biết đến là chất gây ung thư ở người gây ra chứng viêm họng và ung thư mũi. Hóa chất này (được sử dụng trong hàng trăm sản phẩm xây dựng) và bị nghi ngờ rằng nó có thể gây ra bệnh bạch cầu
– Hợp chất chì và chì
– Polychlorinated biphenyls (PCBs): Hóa chất được sử dụng trong lửa công nghiệp này bị cấm kể từ những năm 1980.
– Styrene: Được sử dụng để làm polystyrene được sử dụng để sản xuất nhựa và túi xốp
– Perchloroethylene: Đây là một loại dung môi tẩy rửa thường được sử dụng
– Titanium dioxide: Hóa chất dùng làm thuốc nhuộm màu, là một thành phần của kem chống nắng. Các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm đến các hạt nanô của titanium dioxide và nghi ngờ nó gây tổn thương não
• Tác hại của hóa chất đối với sức khỏe con người
Cơ thể con người là một khối thống nhất, liên quan chặt chẽ
với nhau. Chỉ cần một cơ quan hoặc một bộ phận của cơ thể bị tổn thương đều ảnh
hưởng đến toàn thân con người.
Ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như: Độc tính của mỗi hóa chất, tính bền vững của hóa chất, sự tích lũy
trong cơ thể. Chất chuyển hóa của hóa chất, nồng độ, tính chất lý hóa, thời
gian tiếp xúc. Điều kiện làm việc, cường độ làm việc, mức nhậy cảm của mỗi con
người. Khí hậu nơi làm việc và cách sử dụng hóa chất…
Nhiều hóa chất không có mùi cảnh báo, nhưng môi trường đã bị
ô nhiễm nghiêm trọng như: cacbon monoxit (CO). Có chất bốc hơi mùi thơm dễ chịu
nhưng lại độc tính mạnh như: Benzen…
Trường hợp nhiễm độc cấp thường xảy ra trong một thời gian
ngắn tiếp xúc với hóa chất. Tác hại cấp có thể gây tử vong, có thể hồi phục được
và cũng có trường hợp để lại tổn thương vĩnh viễn.
Trường hợp thường xảy ra do tiếp xúc với hóa chất lặp đi lặp
lại nhiều lần. Tác hại này thường phát hiện được bệnh sau thời gian dài ví dụ như
Amiăng, dung môi hữu cơ, chì, đồng, mănggan, silíc…
Cả hai trường hợp cấp và mạn đều có khả năng hồi phục, nếu
phát hiện sớm, điều trị kịp thời và không tiếp xúc nữa.Thế nhưng, cũng có chất
gây bệnh chưa chữa được để lại tổn thương vĩnh viễn hoặc để lại hậu quả cho đến
thế hệ tương lai, như: Deoxin, dung môi hữu cơ, benzen, hợp chất acsinic,
amiăng.
Hóa chất khi xâm nhập vào cơ thể bị phá vỡ cấu trúc hóa học
tạo ra chất mới ít độc. Nhưng cũng có chất tạo ra chất mới độc hơn chất ban đầu.
Những hóa chất thường gặp có nguy cơ cao gây tử vong hoặc tổn
thương nặng: hợp chất cyanua, asen, hợp chất thủy ngân, chì, hợp chất nicotin,
toluidine, cloroform, aniline, thiếc hữu cơ, cồn etylic, cadimi, fluo, thalli,
các dung môi hữu cơ, amoniac, oxit cacbon, dioxít lưu huỳnh, photgen, clo,
hyđro sunphit, hyđroxianit, đisulphit cacbon, metyl isoxyanat, axit clohyđric…
Các biện pháp hạn chế tác hại của hóa chất khi tiếp
xúc
-Ăn thực phẩm hữu cơ:Bằng cách chuyển sang sử dụng các loại
thực phẩm hữu cơ. Bạn không chỉ hạn chế việc cơ thể tiếp xúc với các loại thuốc
trừ sâu độc hại như atrazine mà còn tăng lượng chất dinh dưỡng lành mạnh cho cơ
thể, góp phần bảo vệ môi trường.
-Dùng máy lọc nước:Máy lọc nước có thể loại bỏ hầu hết các
chất ô nhiễm như atrazine, chloroform và một số hóa chất công nghiệp khác có
nguy cơ tăng khả năng bị ung thư.
– Cẩn thận khi dùng sản phẩm chứa triclosan:Nghiên cứu mới
được công bố trên tạp chí Proceedings of the National Academy of Sciences cho
thấy triclosan gây xơ gan , ung thư trên chuột thí nghiệm. Chất Triclosan được
sử dụng rất nhiều trong xà phòng, nước súc miệng và kem đánh răng.
– Hạn chế mua cà phê, đồ uống mang đi:Mỗi lần uống cà phê
mang đi hoặc mua đồ ăn chứa trong hộp xốp, nguy cơ bạn phải tiếp xúc với hóa chất
polystyrene rất cao, tăng nguy cơ ung thư. Các chuyên gia khuyên bạn nên dùng
bình thủy tinh của riêng mình nếu muốn mang đồ ăn, thức uống đi đâu đó.
– Hạn chế dùng các sản phẩm từ nhựa vinyl:Các nhà khoa học
cũng phát hiện thấy phthalates trong nhiều sản phẩm làm từ nhựa vinyl tác động
đến sự rối loạn hormone, dậy thì sớm và ung thư vú. Do đó, bạn nên dùng các vật
dụng khác để thay thế sản phẩm từ nhựa vinyl, như vậy mới ngăn ngừa được những
nguy cơ có thể xảy đến.
– Xem xét kỹ thành phần của các loại kem chống nắng:Kem chống
nắng là một trong những biện pháp chống lão hóa , bảo vệ da và chống ung thư được
các chuyên gia khuyên dùng hàng ngày. Tuy nhiên, các hạt nhỏ trong kem chống nắng
titanium dioxide có thể đi qua da vào máu, gây tổn thương não, tổn thương ruột
già, thậm chí là ung thư.
-Hạn chế giặt quần áo ở các tiệm giặt đồ:Hầu hết các loại quần
áo vải mềm giặt ở các tiệm giặt là đều bị thêm hóa chất tẩy rửa, các hóa chất
này có thể gây hen suyễn và nhức đầu.
Nitrocellulose
Nitrocellulose
Nitrocellulose

Xuất xứ: Thái Lan
Quy cách: 100kgs/phuy; 120kgs/phuy;
- Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.
- Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.
- Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môi sau cùng và chất pha loãng
Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.
- Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.
Các loại dung môi
Phụ gia cho sơn
Phụ gia ngành nhựa
Quy cách: 100kgs/phuy; 120kgs/phuy;
* Tính chất của màng nitrocellulose
1.Các đặc tínhcủa màng nitrocellulose
- Tốc độ khô cao
- Dễ sử dụng
- Bay hơi dung môi cao
- Tạo màng tốt
- Bóng
- Không dẻo nhiệt
2.Tính chất hoà tan của nitrocellulose
- Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocelluloselà khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether,alcohol…)- Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt.Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.
3.Dung môi của nitrocellulose
- Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone,MEK, MIBK) và vài glycol ethers.- Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose,nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng làdung môi sau cùng.
- Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môi sau cùng và chất pha loãng
Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.
4.Quá trình làm khô màng nitrocellulose
- Màng cellulose khô do sự bayhơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể đượcđiều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.- Một hỗn hợp dung môi cóthành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.
5.Ứng dụng nitrocellulose:
Loại Nitrocellulose | |
SS1/8,1/4,1/2,20 | Mực in ống đồng, in mềm dẻo |
RS 1/16, 1/8 | Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất |
RS 1/4, 3/8 | Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy. |
RS 1/2 | Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy |
RS 5 | Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da. |
RS 20 | Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại,sợi và da |
RS 40, 80 | Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da. |
RS 120 | Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon) |
RS 1000 | Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon) |
Các loại dung môi
Phụ gia cho sơn
Phụ gia ngành nhựa
Methanol
Methanol
Xuất xứ: Đài Loan, Ấn Độ
Quy cách: 163kgs
CTPT : CH3OH
Tên khác: methyl
alcohol
1.Mô tả Methanol
– Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn
trong nước. Methanol là loại alcohol chính.Nó là một dung môi phân cực và cháy
với ngọn lửa không phát sáng.
2.Ứng dụng Methanol
a.Sản xuất sơn và nhựa :
– Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa
phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton
thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.
b.Công nghiệp cao su:
–Methanol được
dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.
Ngoài ra Methanol được dùng trong
– Mực in
– Keo dán
– Chất chống đông
– Dược.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)